Bất động sản luôn là tài sản mà bao người mơ ước, đầu tư bất động sản là một trong các hình thức đầu tư có lời nhất. Dĩ nhiên mỗi lần mua bán, tặng cho hay các giao dịch liên quan đến bất động sản đều cần đăng ký biến động hay còn gọi là sang tên, chuyển nhượng sổ đỏ. Tuy nhiên, nhiều người chưa nắm rõ các quy định và trình tự thủ tục của việc sang tên, chuyển nhượng sổ đỏ dẫn nhiều tranh chấp xảy ra. Dưới đây là bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn các quy định hiện hành về việc chuyển nhượng sổ đỏ như thế nào, cùng NPLaw xem qua nhé!
Chuyển nhượng sổ đỏ là một cách gọi khác mà mọi người hay dùng để nói về việc trao đổi và thỏa thuận các giao dịch pháp lý như mua bán, tặng cho, tách thửa, chuyển nhượng dự án...hoặc các thủ tục hành chính liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Chuyển nhượng sổ đỏ là cụm từ quen thuộc mà mọi người hay gọi, theo pháp luật đất đai chuyển nhượng sổ đỏ là hành vi đăng ký đất đai được thực hiện theo Điều 95 Luật Đất đai 2013, cụ thể:
Trường hợp đăng ký lần đầu được thực hiện khi:
Trường hợp đăng ký biến động được thực hiện khi đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà việc chuyển nhượng sổ đỏ sẽ thuộc trường hợp đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động.
Thủ tục chuyển nhượng sổ đỏ thực hiện theo Khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP như sau:
Bước 3: Tiếp nhận, giải quyết
Bước 4: Trả kết quả
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Khi chuyển nhượng sổ đỏ thường gặp các tranh chấp sau:
Theo Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Như vậy, người sử dụng đất muốn thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác thì phải hoàn tất việc sang tên sổ đỏ. Và chỉ khi nào Giấy chứng nhận đứng tên mình mới được chuyển nhượng cho người khác.
Tuy nhiên, trong Luật đất đai và Bộ luật Dân sự vẫn quy định một vài trường hợp được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa sang tên sổ đỏ.
Theo Điều 309 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.Đồng thời tại Điều 314 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về Quyền của bên nhận cầm cố gồm:
Như vậy, cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Về bản chất, việc nhận cầm cố là nhận cầm giữ tài sản, trong khi quyền sử dụng đất và nhà ở là tài sản là những đối tượng không thể thực hiện được việc cầm giữ. Nhà nước không thừa nhận việc cầm cố quyền sử dụng đất và nhà ở. Vì thế, đối với tiệm cầm đồ thì không được thực hiện việc nhận cầm cố nhà đất. Do đó, việc cầm cố quyền sử dụng đất không có giá trị pháp lý và sẽ bị tuyên vô hiệu theo Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015 do vi phạm điều cấm của pháp luật.
Điều 131 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu:
Như vậy, chủ hiệu cầm đồ không được quyền sang tên sổ đỏ dưới bất kỳ hình thức nào, vì như vậy là trái quy định của pháp luật.
Với kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực pháp lý, Công ty Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLaw) là một trong những công ty Luật uy tín, cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.
Bạn cần luật sư cố vấn, bào chữa, giải quyết các vấn đề pháp lý hoặc cần hỗ trợ các thủ tục hành chính như chuyển nhượng sổ đỏ, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng, liên hệ ngay với NPLaw theo thông tin sau.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn