QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

Ngay từ bước bắt đầu thành lập doanh nghiệp, điều đầu tiên cần xác định đó là sẽ hoạt động theo loại hình doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, theo tiến trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, có thể loại hình doanh nghiệp hiện tại không còn phù hợp hay đáp ứng đủ điều kiện để doanh nghiệp tiếp tục phát triển và cần phải thay đổi sang một loại hình phù hợp hơn, có khả năng huy động vốn nhiều hơn thì các doanh nghiệp hầu hết sẽ suy nghĩ và chuyển đổi sang loại hình Công ty cổ phần.

Thực trạng chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần hiện nay

Vậy thực trạng chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần hiện nay như thế nào? Quy định pháp luật và những vướng mắc gì cần giải đáp liên quan đến việc chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần?

I. Thực trạng chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần hiện nay

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi, đạt được nhiều cơ hội đầu tư. Nhưng xét tới loại hình doanh nghiệp hiện tại lại không thể đáp ứng được tiềm năng phát triển trong tương lai cho doanh nghiệp. Do đó, theo tiến trình hoạt động và phát triển không ngừng, doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô, cần thêm nhiều nguồn vốn để tăng tiềm lực phát triển doanh nghiệp, nâng cao vị thế của doanh nghiệp không chỉ trong nước mà còn ở thị trường quốc tế. Dựa trên các nhu cầu về vốn của doanh nghiệp thì lựa chọn chuyển đổi sang loại hình Công ty cổ phần sẽ phù hợp dựa trên những bản chất của loại hình doanh nghiệp này. Do đó, doanh nghiệp thông thường sẽ lựa chọn chuyển đổi sang loại hình Công ty cổ phần khi đáp ứng đủ điều kiện.

II. Tìm hiểu về chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

1. Chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần là gì?

Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Như vậy, chuyển đổi doanh nghiệp có thể hiểu là doanh nghiệp đang tiến hành tổ chức lại, đang có sự chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ban đầu sang một loại hình doanh nghiệp khác phù hợp hơn với quy mô phát triển của doanh nghiệp.

Vậy, chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần nghĩa là một doanh nghiệp đang hoạt động dưới loại hình như Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân đang chuẩn bị chuyển đổi sang loại hình Công ty cổ phần. 

2. Các trường hợp được và không được phép chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

Để chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần, doanh nghiệp sẽ cần phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, và khi doanh nghiệp đã đáp ứng đủ thì pháp luật sẽ cho phép doanh nghiệp được quyền tiến hành chuyển đổi.

Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ không được phép tiến hành chuyển đổi khi số lượng thành viên tối thiểu không đáp ứng. Cụ thể, tại điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định số lượng cổ đông tối thiểu của Công ty cổ phần là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Như vậy, khi muốn chuyển đổi sang loại hình Công ty cổ phần, doanh nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu về số lượng thành viên tối thiểu, trường hợp không đáp ứng thì không được phép chuyển đổi.

Ngoài ra, theo các quy định tại Điều 202 và Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy trong các điều luật được liệt kê về chuyển đổi doanh nghiệp sang Công ty cổ phần, không có sự hiện diện của Công ty hợp danh. Như vậy, nếu doanh nghiệp là Công ty hợp danh thì không thuộc trường hợp được quyền chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty cổ phần.

III. Quy định pháp luật về chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

1. Điều kiện để chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

Để chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần cũng cần phải đáp ứng một số điều kiện do pháp luật quy định. Và tuỳ vào mỗi loại hình doanh nghiệp chuyển đổi thành Công ty cổ phần mà điều kiện quy định sẽ khác nhau.

- Điều kiện chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần gồm:

- Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc mã số thuế của công ty;

- Nếu như là công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần sự phải có sự đồng ý của Hội đồng thành viên. Còn nếu là công ty TNHH một thành viên trở lên thì cần có sự đồng ý của chủ sở hữu công ty;

- Có giấy tờ pháp lý của cổ đông và người đại diện theo pháp luật của công ty mới;

- Có đầy đủ hồ sơ về việc chuyển đổi từ công ty TNHH thành công ty cổ phần.

Đối với chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty cổ phần, cần đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020:

- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

2. Hồ sơ đăng ký chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

Để chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ban đầu thành Công ty cổ phần thì cần phải chuẩn bị các hồ sơ do pháp luật quy định. Tuy nhiên, sẽ tuỳ vào mỗi loại hình doanh nghiệp ban đầu khác nhau mà hồ sơ sẽ yêu cầu khác nhau.

 Trình tự thực hiện khi chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

Trường hợp từ Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty cổ phần, thành phần hồ sơ sẽ được quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

b) Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

c) Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Trường hợp từ Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành Công ty cổ phần, thành phần hồ sơ sẽ được quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:

a) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi công ty;

b) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

c) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của cổ đông mới;

d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

3. Trình tự thực hiện khi chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

Để tiến hành chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần, cần thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tùy theo mỗi loại hình hiện tại của doanh nghiệp.

Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành Công ty cổ phần, quy định tại khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020, trình tự thực hiện chuyển đổi thực hiện như sau:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được quy định trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cần lưu ý rằng, công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

Đối với Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty cổ phần, quy định tại khoản 2 Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, trình tự thực hiện chuyển đổi thực hiện như sau:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được quy định trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Luật Doanh nghiệp 2020 và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

IV. Giải đáp thắc mắc liên quan đến chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

1. Nghĩa vụ nào cần phải đảm bảo khi chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

Để chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác, doanh nghiệp sẽ cần phải đảm bảo các vấn đề sau:

- Việc chuyển đổi loại hình không làm thay đổi nghĩa vụ của doanh nghiệp với bên thứ ba;

- Công ty có biến động về lao động phải cam kết đảm bảo chấp hành đúng quy định pháp luật về nghĩa vụ với người lao động về tiền lương, bảo hiểm và chế độ phúc lợi; 

- Doanh nghiệp không thay đổi mã số thuế, tư cách pháp nhân.

2. Có thể chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần được không? Có những phương thức nào?

Theo quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật cho phép chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần.

Chuyển đổi Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần được khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những phương thức sau:

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

- Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

- Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 và các phương thức khác.

V. Dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển đổi doanh nghiệp thành công ty cổ phần

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện thủ tục liên quan đến thực hiện Chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần gồm:

- Tiếp nhận thông tin liên quan đến Chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần;

-  Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị tài liệu hoàn thiện thực hiện thủ tục;

- Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Nhận kết quả Chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần và bàn giao cho khách hàng.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về Chuyển đổi doanh nghiệp thành Công ty cổ phần NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan