QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP NHẤT CÔNG TY NƯỚC NGOÀI

Hiện nay, các doanh nghiệp đang tìm hiểu đến việc hợp nhất công ty nước ngoài để tăng mạnh sản xuất. Vậy quy định pháp luật về hợp nhất công ty nước ngoài như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Thực trạng hợp nhất công ty nước ngoài

I. Thực trạng hợp nhất công ty nước ngoài

Hợp nhất công ty là một trong những hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phổ biến tại Việt Nam. Theo thống kê của Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong giai đoạn 2016-2022, đã có 1.357 dự án FDI có yếu tố hợp nhất, với tổng vốn đăng ký đạt 109,1 tỷ USD, chiếm 28,6% tổng vốn đăng ký FDI của giai đoạn này.

II. Quy định pháp luật về hợp nhất công ty nước ngoài

Quy định pháp luật về hợp nhất công ty nước ngoài như sau: 

1. Khái niệm hợp nhất công ty nước ngoài

Căn cứ theo khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hợp nhất là trường hợp hai hoặc nhiều công ty hợp nhất thành một công ty mới và chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất

Hợp nhất công ty nước ngoài là việc hai hoặc một số công ty nước ngoài (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất).

2. Điều kiện hợp nhất công ty nước ngoài

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp chưa quy định cụ thể về điều kiện hợp nhất công ty nước ngoài, tuy nhiên hợp nhất công ty là việc hai hoặc nhiều công ty chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất.

- Các công ty hợp nhất với nhau thống nhất với nhau về thủ tục và điều kiện hợp nhất, phương án sử dụng lao động, thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản… thông qua hợp đồng hợp nhất;

- Theo Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 thì các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết;

- Phải thông báo đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước khi thực hiện hợp nhất nếu: hợp nhất công ty được thực hiện ngoài lãnh thổ Việt Nam, giá trị giao dịch từ 1.000 tỷ đồng trở lên, thị phần kết hợp của các công ty hợp nhất từ 20% trở lên trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế.

3. Thủ tục hợp nhất công ty nước ngoài

Căn cứ Khoản 2 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thủ tục hợp nhất công ty nước ngoài như sau: 

- Công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất, dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất;

- Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.

Thủ tục hợp nhất công ty nước ngoài

III. Một số thắc mắc về hợp nhất công ty nước ngoài

1. Có thể hợp nhất công ty nước ngoài vào công ty tại Việt Nam không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hợp nhất là trường hợp hai hoặc nhiều công ty hợp nhất thành một công ty mới và chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất

Như vậy, có thể hợp nhất công ty nước ngoài vào công ty Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật

2. Sau hợp nhất, thuế là yếu tố cần phải quan tâm hợp nhất công ty nước ngoài đúng không?

Sau hợp nhất, công ty hợp nhất sẽ kế thừa toàn bộ các tài sản, nợ phải trả, quyền và nghĩa vụ của các công ty bị hợp nhất. Do đó, công ty hợp nhất cần phải thực hiện các nghĩa vụ thuế của các công ty bị hợp nhất.

Cụ thể, công ty hợp nhất cần phải kê khai và nộp thuế đối với các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh của công ty hợp nhất. Ngoài ra, công ty hợp nhất cũng cần phải kê khai và nộp thuế đối với các khoản thu nhập phát sinh từ việc giải quyết các nghĩa vụ tài chính của các công ty bị hợp nhất.

Vì thế, sau hợp nhất, thuế là yếu tố cần phải quan tâm hợp  nhất công ty nước ngoài. 

Sau hợp nhất, thuế là yếu tố cần phải quan tâm hợp nhất công ty nước ngoài đúng không?3. Công ty nước ngoài sau khi hợp nhất có được hưởng các chính sách ưu đãi như một công ty mới không?

Theo quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp nhất là công ty được hình thành từ việc sáp nhập hai hoặc nhiều công ty. Công ty hợp nhất kế thừa toàn bộ các tài sản, nợ phải trả, quyền và nghĩa vụ của các công ty bị hợp nhất.

Do đó, công ty hợp nhất không được hưởng các chính sách ưu đãi như một công ty mới. Các chính sách ưu đãi chỉ áp dụng cho các công ty mới thành lập, chưa từng hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài hợp nhất công ty nước ngoài. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về hợp nhất công ty nước ngoài

hợp nhất công ty nước ngoài, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan