QUY ĐỊNH VÀ THẮC MẮC VỀ HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP NHÀ Ở

I. Tìm hiểu về hợp đồng thế chấp nhà ở

Hợp đồng thế chấp nhà ở là một dạng hợp đồng bảo đảm nghĩa vụ tài sản, trong đó bên thế chấp sử dụng quyền sở hữu nhà ở của mình làm bảo đảm cho nghĩa vụ thanh toán với bên nhận thế chấp, mà không cần chuyển giao tài sản. Đây là một trong những biện pháp bảo đảm được quy định tại Điều 292 và Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS).

II. Quy định pháp luật về hợp đồng thế chấp nhà ở

1. Thế nào là hợp đồng thế chấp nhà ở

Theo Điều 317 BLDS, thế chấp nhà ở là việc sử dụng quyền sở hữu nhà ở làm tài sản bảo đảm mà không cần giao nhà cho bên nhận thế chấp. Tài sản thế chấp vẫn do bên thế chấp quản lý và sử dụng, trừ khi có thỏa thuận khác.

2. Điều kiện để làm hợp đồng thế chấp nhà ở

  • Chủ thể: Bên thế chấp phải là chủ sở hữu hợp pháp của nhà ở hoặc có quyền sử dụng đất đi kèm.
  • Tài sản thế chấp: Phải là tài sản hợp pháp, không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án, và đủ điều kiện theo quy định tại Điều 45 Luật Đất đai 2024.
  • Hình thức: Phải lập thành văn bản và đáp ứng quy định tại Điều 119 BLDS 2015.
  • Nội dung: Phải rõ ràng, bao gồm các điều khoản như nghĩa vụ bảo đảm, tài sản thế chấp, quyền và nghĩa vụ của các bên (Điều 398 BLDS).

3. Có cần công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở không

Hợp đồng thế chấp nhà ở phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ một số trường hợp cụ thể. Theo Điều 164 Luật Nhà ở 2023, việc thế chấp nhà ở thuộc nhóm giao dịch cần công chứng hoặc chứng thực, và hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm hoàn thành công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, nếu một bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản, công chứng chỉ thực hiện khi các bên yêu cầu (Điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024). Điều này bổ sung quy định tại Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thế chấp chỉ cần lập bằng văn bản, không bắt buộc công chứng, trừ khi luật yêu cầu. Như vậy, việc công chứng thường là bắt buộc, nhưng có ngoại lệ nếu luật quy định khác hoặc các bên tự thỏa thuận.

III. Một số thắc mắc về hợp đồng thế chấp nhà ở

1. Nhà đang cho thuê có được làm hợp đồng thế chấp nhà ở không?

Theo Điều 317 BLDS, tài sản đang cho thuê vẫn có thể thế chấp, nhưng bên thế chấp phải thông báo cho bên thuê nhà biết về việc tài sản này đã được thế chấp. Quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi của bên thuê.

2. Nếu đến hạn nhưng không thanh toán theo hợp đồng thế chấp nhà ở được thì có thể thỏa thuận bán nhà đang thế chấp và trả nợ không?

Theo Điều 299 BLDS, bên thế chấp và bên nhận thế chấp có thể thỏa thuận bán tài sản để thực hiện nghĩa vụ. Trường hợp không thỏa thuận được, tài sản sẽ được xử lý theo phương thức đấu giá.

3. Khi nào hợp đồng thế chấp nhà ở bị vô hiệu

Hợp đồng thế chấp bị vô hiệu nếu vi phạm quy định tại Điều 122 BLDS, chẳng hạn:

  • Không đáp ứng điều kiện về chủ thể, hình thức, hoặc nội dung.
  • Không được công chứng, chứng thực (trừ khi thuộc trường hợp được Tòa án công nhận theo Điều 129 BLDS).

4. Trên giấy chứng nhận chỉ đứng tên một người vậy khi làm hợp đồng thế chấp nhà ở thì có bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng không?

Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, nhà ở nếu thuộc tài sản chung vợ chồng thì cần có sự đồng ý của cả hai khi thực hiện giao dịch, trừ khi có thỏa thuận khác.

5. Phụ lục hợp đồng thế chấp nhà ở có phải công chứng không?

Phụ lục hợp đồng cần công chứng nếu nó làm thay đổi các nội dung chính của hợp đồng gốc đã công chứng, theo Điều 403 BLDS.

6. Thế chấp nhà ở nhưng không thế chấp đất được không?

Theo Điều 318 BLDS, nhà ở gắn liền với đất phải thế chấp cả quyền sử dụng đất, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng thế chấp nhà ở

Để đảm bảo giao dịch bán cao ốc văn phòng được thực hiện đúng pháp luật và tránh rủi ro phát sinh, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các dịch vụ tư vấn pháp lý là điều cần thiết. NPLAW cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, từ soạn thảo hợp đồng, giải đáp các thắc mắc về quy định pháp lý đến hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục. Sự hỗ trợ toàn diện này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo giao dịch thành công.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    TRANH CHẤP TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN

    Mục lục Ẩn I. Tranh chấp tài sản chung sau khi khi ly hôn 1.1 Hiểu thêm về tranh chấp tài sản II. Giải quyết tranh chấp tài sản sau ly hôn 2.1 Chia tài sản tranh chấp 2.1.1 Tài sản chung là gì? 2.1.2 Nguyên...
    Đọc tiếp
  • TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    TRƯỜNG HỢP TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ SỔ ĐỎ

    Theo quy định của pháp luật thì căn cứ để xác định quyền sử dụng đất của một cá nhân, tổ chức là dựa vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và một số giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013....
    Đọc tiếp
  • TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    TƯ VẤN PHÁP LÝ THỪA KẾ, ĐÃ CÓ NPLAW!

    Tư vấn pháp luật thừa kế hiện đang là một trong những dịch vụ phổ biến nhất của các đơn vị thực hiện chức năng tư vấn, cung cấp dịch vụ pháp lý. Mỗi người chúng ta đều ít nhiều đang có liên quan đến quan hệ pháp luật về...
    Đọc tiếp
  • GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

    Tranh chấp lao động là một trong những vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Một trong những vấn đề pháp lý quan trọng đó là việc giải quyết các tranh chấp lao động. Vậy hiểu thế nào là tranh chấp lao động và giải...
    Đọc tiếp
  • TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý

    Hiện nay, tranh chấp lao động là một vấn đề rất đáng quan tâm, khi mà kinh tế xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về kinh tế, đời sống của người dân ngày càng tăng cao; bên cạnh đó các doanh nghiệp cạnh tranh hết sức khốc liệt....
    Đọc tiếp