Hiện nay, một trong những phương pháp hữu hiệu để giảm thiểu và ngăn chặn kịp thời các tranh chấp đất đai phức tạp, kéo dài đó chính là biện pháp hòa giải tranh chấp đất đai. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là một loại biên bản bắt buộc khi các bên tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Bài viết dưới đây NPLaw sẽ làm rõ các vấn đề liên quan đến biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.
Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai là mẫu biên bản ghi lại kết quả của một quá trình bàn bạc, xem xét của cơ quan có thẩm quyền về một vụ việc tranh chấp đất đai. Cũng như nhu cầu của các bên trong tranh chấp đất đai, được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Từ đó, dựa trên biên bản này, để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có cơ sở thực hiện các thủ tục tiếp theo sau hòa giải.
Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai được các cơ quan có thẩm quyền sử dụng để giải quyết đối với trường hợp tranh chấp về tài sản gắn liền với đất sử dụng để ghi chép về việc thỏa thuận và hòa giải của các bên về việc tranh chấp đất kéo dài này. Đồng thời biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cũng được các cơ quan có thẩm quyền khác sử dụng các các thủ tục tiếp theo của việc tranh chấp đất này theo như quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Những trường hợp tranh chấp về công nhận/bác bỏ, tranh chấp quyền sử dụng đất, ranh giới, ngõ đi... là những trường hợp buộc phải tiến hành hòa giải trước khi khởi kiện ra Tòa án.
Biên bản hòa giải được lập sau khi các bên tranh chấp đã tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã và đã có kết quả hòa giải.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nội dung của biên bản hòa giải tranh chấp đất đai gồm những nội dung sau:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Do đó, biên bản cần phải ký vào biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.
Quý khách hàng không nên tải mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai trên mạng bởi Khi hoà giải tranh chấp đất đai thì sẽ được tiến hành hòa giải ở UBND cấp xã/phường/thị trấn. Các cơ quan đó sẽ có mẫu hoà giải tranh chấp do đó không cần phải tải mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai trên mạng bởi các lý do sau:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ: Hầu hết trong các văn bản hành chính thông dụng, thì phần quốc hiệu là phần không thể thiếu của loại hình văn bản này.
– Chủ thể ra quyết định hòa giải: Chủ thể ở đây được chia ra làm 3 trường hợp cụ thể: Nếu hòa giải ở cơ sở thì chủ thể có thể là Cộng đồng thôn, xóm, …, trường hợp hòa giải ở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì chủ thể ban hành có thể là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Trong trường hợp hòa giải tại Tòa thì Tòa án nhân dân cấp huyện là chủ thể có thẩm quyền tiến hành hòa giải.
– Tên biên bản hòa giải: Ở phần tên này cần nêu rõ được nội dung hòa giải và thông tin của đại diện hai bên hòa giải.
– Căn cứ để đưa ra biện bản hòa giải: Thông thường, thủ tục hòa giải được áp dụng theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; Luật Đất đai 2013 và đồng thời, phải xét thêm về nhu cầu của các bên trong hòa giải.
– Các thành phần tham dự buổi hòa giải:
+ Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
+ Bên có đơn tranh chấp: Trong nội dung này cần nêu rõ được thông tin cá nhân cụ thể bao gồm: Họ tên, năm sinh, loại, số giấy tờ chứng thực cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, …
+ Người bị tranh chấp đất đai: Thông tin như Bên có đơn tranh chấp.
+ Người có quyền, lợi ích liên quan (nếu có): Thông tin như Bên có đơn tranh chấp.
– Nội dung của buổi hòa giải: Trong phần này, người lập biên bản hòa giải cần phải ghi được thật sự chi tiết tiến trình của cuộc hòa giải, đồng thời, ghi rõ quan điểm của người chủ trì, ý kiến của các bên trong hòa giải. Mặt khác, cần đưa ra được kết luận đã nêu trong phiên hòa giải đó.
– Cuối cùng là chữ ký của người chủ trì và người ghi biên bản, Các thành viên Hội đồng hòa giải và các bên có liên quan.
- Tư vấn và hỗ trợ pháp lý ban đầu cho khách hàng trong việc lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai;
- Đồng hành cùng khách hàng khi khách hàng thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp có thẩm quyền;
- Hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai;
- Hỗ trợ pháp lý khác cho khách hàng sau khi lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến việc hoà giải tranh chấp đất đai,...
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn