Khi hoạt động sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, dịch vụ ăn uống thì các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp cần thực hiện xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm. Việc xin cấp phép này được pháp luật quy định cụ thể tại Luật An toàn thực phẩm 2010 và các văn bản pháp luật liên quan, hãy cùng NPLAW tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

I. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm là gì?
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm còn gọi là Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một loại giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các công ty, hộ kinh doanh cá thể có phát sinh hoạt động kinh doanh thực phẩm, sản xuất thực phẩm, nhà hàng, quán cà phê, cơ sở chế biến … nhằm các cơ sở này đáp ứng đủ các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng đồng thời phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thực phẩm.
1.1. Số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm ở đâu?
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm được hiển thị ngay trên Giấy chứng nhận, nằm ở góc dưới cùng bên trái của Giấy chứng nhận.
1.2. Xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm có khó không?
Chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm là giấy phép chứng minh cơ sở kinh doanh tuân thủ quy định của pháp luật trong kinh doanh thực phẩm, đảm bảo thực phẩm trước khi đưa ra thị trường an toàn với sức khỏe người dùng. Chính vì vậy mà các quy định về điều kiện đối với an toàn thực phẩm khá cụ thể và nghiêm ngặt.
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm thì các công ty, hộ kinh doanh cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện của luật quy định. Tuy nhiên, việc không nắm rõ các quy định có thể dẫn đến một số khó khăn trong việc xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm như:
- Không nắm rõ được các thủ tục, giấy tờ cần chuẩn bị và cũng không biết phải nộp ở cơ quan nào dẫn đến mất thời gian và chi phí đi lại.
- Không hiểu rõ đặc điểm, đặc thù kinh doanh của cơ sở mình nên không biết cơ quan nào có thẩm quyền xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Làm thế nào để chứng minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ sản xuất kinh doanh của cơ sở mình có đáp ứng yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận?
- Thủ tục làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tương đối phức tạp nên nhiều người sản xuất, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thực phẩm chui. Điều này vi phạm pháp luật có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP.
II. Trường hợp nào sau đây không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Các trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, bao gồm các cơ sở:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố;
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
III. Kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận đủ điều kiện thì có được không? Bị phạt bao nhiêu?
Trừ các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì khi kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận đủ điều kiện có thể vi phạm quy định tại Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP, cụ thể:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.
Ngoài ra còn áp dụng các biện pháp khắc phục như buộc thu hồi thực phẩm hoặc buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm, tùy vào hành vi vi phạm.
IV. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm được quy định tại Điều 19 và Điều 22 Luật An toàn thực phẩm 2010, cụ thể:
Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;
- Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
V. Các quy trình và thủ tục cần thực hiện để có được giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm
5.1 Hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
5.2. Quy trình
Theo khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, có thể tham khảo mục 1 phần V trong bài viết này.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010;
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Trường hợp đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
VI. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm gồm những nội dung nào?

Căn cứ Phụ lục IV, mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì nội dung gồm:
- Tên Cơ quan cấp giấy chứng nhận
- Tên cơ sở
- Mã số
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Số Fax
- Nội dung về việc đủ điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm
- Số cấp
- Hiệu lực giấy chứng nhận
- Ký tên, đóng dấu
VII. Giải đáp những thắc mắc về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm
7.1. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm bao lâu?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, nếu đủ điều kiện thì được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
7.2. Có mất phí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm không?
Căn cứ mục 1 phần III của Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm là 1.000.000 đồng/lần/cơ sở; đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là 700.000 đồng/lần/cơ sở phục vụ dưới 200 suất ăn và 1.000.000 đồng/lần/cơ sở phục vụ từ 200 suất ăn trở lên; …
Ngoài ra, các mức phí khác trong quá trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm được quy định chi tiết tại biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
VIII. Dịch vụ tư vấn và xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý, đặc biệt liên quan đến giấy phép con như Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực phẩm. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) là một trong những công ty Luật uy tín, cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.
Bạn cần tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng, liên hệ ngay với NPLAW theo thông tin sau:
Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
Website: nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn