THÔNG TIN PHÁP LÝ VỀ GÓI THẦU HỖN HỢP

 

 

Gói thầu hỗn hợp là một dạng gói thầu phổ biến nhưng có độ phức tạp cao, được điều chỉnh chi tiết bởi các quy định pháp luật hiện hành. Thông qua bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý bạn đọc thông tin pháp lý hữu ích về gói thầu hỗn hợp.

 Vai trò của gói thầu hỗn hợp

I. Vai trò của gói thầu hỗn hợp

Vai trò của Gói Thầu Hỗn hợp

Gói thầu hỗn hợp là một hình thức đấu thầu khá phổ biến trong các dự án xây dựng, đặc biệt là các dự án lớn và phức tạp. Nó kết hợp nhiều công việc khác nhau vào một gói thầu duy nhất, như thiết kế, cung cấp hàng hóa, và xây lắp, đem lại nhiều vai trò quan trọng như:

- Tăng tính toàn diện và thống nhất của dự án: Khi tất cả các công việc được giao cho một nhà thầu, việc phối hợp giữa các giai đoạn sẽ diễn ra trơn tru hơn, giảm thiểu rủi ro phát sinh do sự chậm trễ hoặc sai sót trong quá trình giao tiếp giữa các nhà thầu khác nhau.

- Rút ngắn thời gian thực hiện dự án: Việc tập trung trách nhiệm vào một nhà thầu giúp đẩy nhanh tiến độ dự án, tránh tình trạng “đùn đẩy” trách nhiệm giữa các bên.

- Giảm chi phí: Bằng cách giảm thiểu các khâu trung gian và tối ưu hóa quá trình quản lý, gói thầu hỗn hợp có thể giúp tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư.

- Nâng cao chất lượng công trình: Nhà thầu chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng công trình từ khâu thiết kế đến khi bàn giao, do đó sẽ có động lực để đảm bảo công trình đạt chất lượng cao nhất.

- Tăng tính cạnh tranh: Gói thầu hỗn hợp tạo điều kiện cho các nhà thầu lớn có năng lực tổng hợp tham gia, tăng tính cạnh tranh và giúp lựa chọn được nhà thầu có năng lực tốt nhất.

Quy định pháp luật về gói thầu hỗn hợp

II. Quy định pháp luật về gói thầu hỗn hợp

1. Gói thầu hỗn hợp là gì

Căn cứ quy định khoản 16 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023  quy định như sau:

“16. Gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau: thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP); thiết kế và xây lắp (EC); cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC); thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC); lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).....”

Như vậy, theo quy định thì gói thầu hỗn hợp là gói thầu thuộc các trường hợp sau:

- Thiết kế và cung cấp hàng hóa (EP);

- Thiết kế và xây lắp (EC);

- Cung cấp hàng hóa và xây lắp (PC);

- Thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (EPC);

- Lập dự án, thiết kế, cung cấp hàng hóa và xây lắp (chìa khóa trao tay).

2. Đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp có được áp dụng bảo đảm dự thầu hay không?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

“2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư”.

Như vậy, đấu thầu rộng rãi đối với gói thầu hỗn hợp được áp dụng bảo đảm dự thầu.

3. Bảo đảm dự thầu của gói thầu hỗn hợp không được hoàn trả trong các trường hợp nào?

Theo khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023, bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

(1) Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

(2) Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 Luật Đấu thầu 2023;

(3) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 Luật Đấu thầu 2023;

(4) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

(5) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

(6) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng;

(7) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

(8) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Bên cạnh đó, trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định, khoản 6 Điều 68 và khoản 4 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 thì việc quản lý, sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả được thực hiện như sau:

(i) Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

(ii) Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền;

(iii) Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này theo quy định tại (i) và (ii).

III. Giải đáp một số câu hỏi về gói thầu hỗn hợp

1. Bảo đảm dự thầu có áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

“a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư”.

Như vậy, bảo đảm dự thầu được áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp.

2. Giá trị bảo đảm dự thầu của gói thầu hỗn hợp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu đối với gói thầu hỗn hợp được xác định như sau:

- Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng;

- Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp có giá gói thầu trên 20 tỷ đồng;

- Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

3. Điều kiện tham gia gói thầu hỗn hợp

Căn cứ theo Điều 6 Luật Đấu thầu năm 2023 quy định như sau:

“1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, quản lý dự án, giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế;

b) Nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển;

c) Nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ tuyển;

d) Chủ đầu tư, bên mời thầu, trừ trường hợp nhà thầu là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan quản lý nhà nước có chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với tính chất gói thầu của cơ quan quản lý nhà nước đó hoặc là công ty thành viên, công ty con của tập đoàn, tổng công ty nhà nước có ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính phù hợp với tính chất gói thầu của tập đoàn, tổng công ty nhà nước đó.

2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và với các bên sau đây:

a) Các nhà thầu tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám sát; nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định nhiệm vụ khảo sát, thiết kế; nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu đó;

b) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.

3. Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng, nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhau.

4. Nhà thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được đánh giá độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

b) Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của nhau;

c) Nhà thầu không có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế;

d) Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.

5. Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây:

a) Cơ quan có thẩm quyền, bên mời thầu;

b) Nhà thầu tư vấn lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu; nhà thầu tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh”.

Như vậy, điều kiện tham gia gói thầu hỗn hợp là nhà thầu phải đảm bảo tính độc lập theo quy định nêu trên.

4. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp trong trường hợp nào theo quy định?

Chào hàng cạnh tranh được quy định tại khoản 4 Điều 24 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

“Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

3. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;

4. Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng quy định tại khoản 3 Điều này”.

Như vậy, chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về gói thầu hỗn hợp

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến gói thầu hỗn hợp của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề về gói thầu hỗn hợp. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thủ tục pháp lý của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

    Trong tình hình kinh tế hiện nay, đầu tư là một hình thức không thể thiếu trong việc hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế thị trường và hợp thức hóa thành văn bản pháp lý dưới hình thức giấy chứng nhận đăng ký đầu...
    Đọc tiếp
  • THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Thẩm định dự án đầu tư cùng các quy định pháp luật...
    Đọc tiếp
  • Tìm hiểu về giá dịch vụ khám, chữa bệnh

    Tìm hiểu về giá dịch vụ khám, chữa bệnh

    Giá dịch vụ khám, chữa bệnh thường dao động tùy thuộc vào loại hình dịch vụ, chuyên khoa, và cơ sở y tế, từ đó ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận chăm sóc sức khỏe của người dân. Vậy làm sao để hiểu thế nào là giá dịch...
    Đọc tiếp
  • Tìm hiểu về hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp

    Tìm hiểu về hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp

    Với bối cảnh kinh tế hiện nay, việc hợp nhất doanh nghiệp được coi là một giải pháp hữu hiệu, vừa tận dụng được tiềm lực  kinh tế vừa hỗ trợ vượt qua sự khó khăn chung. Vậy làm sao để hiểu thế nào là hợp đồng hợp...
    Đọc tiếp