Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm được thực hiện như thế nào?

Mỹ phẩm là một trong các mặt hàng kinh doanh phát triển khá mạnh mẽ hiện nay. Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng, hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm của doanh nghiệp ngày càng phổ biến. Tuy nhiên doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm. Hãy cùng NPLAW tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

I. Tại sao phải thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
  • Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương 2017, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  • Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.

Đồng thời tại số thứ tự 17B Mục VII Phụ lục III; số thứ tự 1b Phụ lục V ban hành kèm Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì mỹ phẩm là loại hàng hóa chịu sự quản lý của Bộ Y tế và đây cũng là mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Từ những quy định trên cho thấy, khi nhập khẩu mỹ phẩm, thương nhân phải thực hiện thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan.

Nhập khẩu mỹ phẩm chui bị xử lý như thế nào?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 128/2020/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm đối với vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo hạn ngạch, giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn thì nhập khẩu mỹ phẩm chui, tức là nhập khẩu hàng hóa không có giấy phép bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá dưới 20.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 20.000.000 đồng dưới 30.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp tang vật vi phạm có trị giá từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Ngoài ra còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là:

  • Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm; trừ hàng hóa nhập khẩu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trong thời hạn quy định;
  • Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm.

II. Quy định về nhập khẩu mỹ phẩm

Nhập khẩu mỹ phẩm được quy định tại Điều 35 Thông tư 06/2011/TT-BYT và điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, thì: Nhập khẩu mỹ phẩm trong một số trường hợp đặc biệt (không bắt buộc phải thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của Thông tư 06/2011/TT-BYT):

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải gửi đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm tới Cục Quản lý dược - Bộ Y tế (Phụ lục số 14-MP). Số lượng tối đa cho mỗi sản phẩm là 10 mẫu.

Đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm được làm thành 03 bản. Sau khi được phê duyệt, 02 bản được lưu tại Cục Quản lý dược, 01 bản gửi đơn vị. Bản gửi đơn vị có đóng dấu “Bản gửi doanh nghiệp” để trình cơ quan Hải quan khi làm thủ tục thông quan.

Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải được sử dụng đúng mục đích, không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.

- Tổ chức, cá nhân nhận mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định. Tổng trị giá mỗi lần nhận không vượt quá định mức hàng hóa được miễn thuế theo quy định hiện hành.

Các mẫu mỹ phẩm nhập khẩu là quà biếu, quà tặng không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm và các trường hợp tạm nhập tái xuất khác phải làm thủ tục xin cấp giấy phép tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương theo quy định hiện hành.

III. Quy định về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Hiện nay, thủ tục nhạp khẩu mỹ phẩm được tiến hành tại cơ quan hải quan theo trình tự sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ có đủ các loại chứng từ như vận đơn hàng hoá, hoá đơn cước biển, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hoá, hoá đơn phụ phí tính tại cảng xuất và phiếu tiếp nhận công bố mỹ phẩm của Cụ Quản Lý Dược.

Bước 2: Mang bộ hồ sơ hợp lệ đến trình tại cơ quan hải quan để tiến hành thủ tục thông quan.

Bước 3: Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra các loại chứng từ có bên trong một cách kỹ lưỡng. Nếu bộ hồ sơ có đầy đủ chứng từ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành thông quan tờ khai của người nộp hồ sơ.

Trong đó, thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm tại cơ qua hải quan được thực hiện cụ thể như sau:

- Căn cứ theo Điều 21 Luật Hải quan 2014 về thủ tục hải quan:

+) Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm: Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật Hải quan 2014; Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải; Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

+) Khi làm thủ tục hải quan, cơ quan hải quan, công chức hải quan có trách nhiệm: Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan; Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải; Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan; Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành thủ tục hải quan.

- Đối với với chứng từ, hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 24 Luật Hải quan 2014 cụ thể:

+) Hồ sơ hải quan gồm: Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan; Chứng từ có liên quan (Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan).

+) Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

+) Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan. Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.

+) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Hải quan 2014.

- Thời hạn nộp hồ sơ hải quan được thực hiện theo Điều 25 Luật Hải quan 2014, cụ thể:

+) Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật Hải quan 2014.

+) Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.

+) Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau: Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia; Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

IV. Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm chi tiết

Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm chi tiết được thực hiện như sau:

1. Hồ sơ gồm những gì

Tại phần I bài viết này thì mỹ phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế theo hình thức Công bố tiêu chuẩn nên khi nhập khẩu mỹ phẩm, thương nhân phải giải quyết thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan. Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về hồ sơ nhập khẩu hàng hóa như sau:

  • Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
  • Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
  • Văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu: (nếu có)
  • Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
  • Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
  • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính. (nếu có)
  • Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên; (nếu có)
  • Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC;
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; (nếu có)
  • Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;

2. Quy trình thực hiện

Hiện nay, thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm được tiến hành tại cơ quan hải quan theo trình tự sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ có đủ các loại chứng từ như vận đơn hàng hoá, hoá đơn cước biển, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hoá, hoá đơn phụ phí tính tại cảng xuất và phiếu tiếp nhận công bố mỹ phẩm của Cụ Quản Lý Dược.

Bước 2: Mang bộ hồ sơ hợp lệ đến trình tại cơ quan hải quan để tiến hành thủ tục thông quan.

Bước 3: Cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra các loại chứng từ có bên trong một cách kỹ lưỡng. Nếu bộ hồ sơ có đầy đủ chứng từ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành thông quan tờ khai của người nộp hồ sơ.

3. Thời gian giải quyết

Theo điểm b, c khoản 2 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì thời gian thực hiện cấp Giấy phép nhập khẩu có thể từ 3 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

Theo điểm a, b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải Quan 2014 quy định về thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan như sau:

  • Trong 02 giờ làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ.
  • Trong 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa, cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa.

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng tối đa không quá 02 ngày.

4. Thẩm quyền thực hiện

Căn cứ Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

“Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu

1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.”

Đồng thời tại số thứ tự 17B Mục VII Phụ lục III thì nhập khẩu mỹ phẩm thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế. Ngoài ra, theo quy định tại số thứ tự 1b Phụ lục V ban hành kèm Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì mỹ phẩm là loại hàng hóa chịu sự quản lý của Bộ Y tế và đây cũng là mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

5. Mỹ phẩm bị cấm vẫn nhập khẩu có được không?

Theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về hàng hóa cấm xuất khẩu, nhập khẩu. Trong đó, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.

Như vậy, mỹ phẩm bị cấm vẫn có thể được nhập khẩu nếu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh và được Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định cho phép nhập khẩu hay không.

VI. Có nên tìm luật sư để tư vấn và thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm

Các vấn đề liên quan đến thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm đòi hỏi về kinh nghiệm, sự hiểu biết về các quy định liên quan. Do đó, tìm luật sư để tư là cần thiết vì:

  • Tránh mất thời gian, chi phí đi lại do không nắm rõ quy định về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm;
  • Được đơn vị tư vấn pháp lý hỗ trợ về chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm;
  • Giảm tỷ lệ, hạn chế trường hợp hồ sơ bị sai sót, thiếu thành phần dẫn đến trường hợp bị từ chối;
  • Giải quyết kịp thời, nhanh chóng các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm;

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú (NPLAW) là một trong những công ty Luật uy tín, với kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực pháp lý, cam kết tư vấn, giải quyết nhanh chóng, kịp thời, chất lượng dịch vụ tốt với mức phí phù hợp. Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, làm việc tận tâm, nhiệt tình, giúp bạn đưa ra được cách giải quyết tốt nhất, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của bạn.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan