Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn được thực hiện như thế nào?

Giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn là gì? Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn như thế nào? Hồ sơ và trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn ra sao? Bài viết dưới đây, NPLaw sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn và các vấn đề liên quan theo quy định mới nhất.

1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn là gì?

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm “Giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn” là gì, tuy nhiên, có thể hiểu “Giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn” là chứng nhận về mặt pháp lý được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở in, cơ sở kinh doanh dịch vụ photocopy được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Kinh doanh dịch vụ in ấn không giấy phép có bị phạt không? Phạt bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 9 Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về một trong các các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động in là: Cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy hoạt động nhưng không có giấy phép hoạt động in, không đăng ký hoạt động, không khai báo hoạt động theo quy định của Nghị định này.

Theo đó, không có giấy phép hoạt động in, đăng ký hoạt động, không khai báo theo quy định thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hiện tại pháp luật vẫn chưa có quy định cụ thể về mức phạt hành chính đối với hành vi này. 

3. Quy định về kinh doanh dịch vụ in ấn

Điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2022/NĐ-CP quy định: Cơ sở in là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và chi nhánh của các loại hình này trực tiếp thực hiện đầy đủ hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công sau in.

Theo đó, tại mục 1 chương II Nghị định 60/2014/NĐ-CP đã quy định rõ về điều kiện hoạt động, về việc cấp và cấp lại giấy phép hoạt động của cơ sở in, đăng ký hoạt động cơ sở in và trách nhiệm của cơ sở in tại các Điều 11, 12, 13, 14 và 15.

4. Điều kiện hoạt động của cơ sở in ấn

Hiện nay, quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở in được quy định tại Điều 11 Nghị định 60/2014/NĐ-CP.

Tuy nhiên, tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2022/NĐ-CP đã sửa đổi một số quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở in. Theo đó, điều kiện hoạt động của cơ sở in theo quy định mới nhất là: Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định từ điểm a đến điểm d khoản 4 Điều 2 Nghị định 60/2014/NĐ-CP phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định 60/2014/NĐ-CP;

- Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.

- Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam;

5. Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn

5.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn

Quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP ( điểm b, điểm e khoản 2 sửa đổi bởi điểm b, điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP và điểm c, d, đ khoản 2 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Nghị định 25/2018/NĐ-CP). Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu quy định;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;

-  Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định.

5.2. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn

Cơ sở in thực hiện các bước quy định tại Điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP để được cấp Giấy phép hoạt động in.

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động in

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, cơ sở in gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến:

– Bộ Thông tin và Truyền thông đối với cơ sở in thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương;

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với cơ sở in khác.

Bước 2: Cấp giấy phép hoạt động in

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động in phù hợp với thiết bị của cơ sở in và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

6. Giải đáp thắc mắc

6.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động in

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định 60/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP). Trước khi hoạt động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in theo quy định sau đây:

Cơ sở in khác gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải đảm bảo tính pháp lý theo quy định của pháp luật về chữ ký số và các quy định liên quan.

6.2. In lịch có cần xin giấy phép không?

Điều 14 Nghị định 60/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP) quy định như sau: Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm in không thuộc quy định tại các điểm a, c, và d khoản 4 Điều 2 Nghị định 60/2014/NĐ-CP phải đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in.

Tuy nhiên theo quy định tại Nghị định 60/2014/NĐ-CP và Nghị định 25/2018/NĐ-CP không có quy định về khi nhận chế bản, in, gia công sau in phải đăng ký nên trong trường hợp này cũng có thể coi là in lịch không cần phải đăng ký. Vậy nên hoạt động in lịch không cần phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.

6.3. Mở tiệm photocopy có cần xin giấy phép không?

Để thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh đối với cơ sở photocopy, cần thực hiện hoạt động khai báo tại Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Điều 25 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP quy định về khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy, cụ thể:

- Chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động, cơ sở dịch vụ photocopy phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Việc khai báo hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy thực hiện theo quy định sau đây:

+ Cơ sở dịch vụ photocopy gửi tờ khai qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;

+ Tờ khai được lập thành 02 (hai) bản theo mẫu quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo, cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin theo mẫu quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.

7. Dịch vụ tư vấn xin giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn tại NPLAW

Nếu quý khách cần một đơn vị hỗ trợ pháp lý trong việc tư vấn, hướng dẫn xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Ngoài việc tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến yêu cầu của quý khách hàng, chúng tôi còn trực tiếp soạn thảo hồ sơ, đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước cho đến khi nhận được kết quả cuối cùng.

NPLAW tự tin với đội ngũ chuyên viên tư vấn, luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong tư vấn pháp luật sẽ mang đến cho quý khách những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ in ấn NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú

Hotline: 0913 449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan