Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Nếu như bạn đang muốn hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài để làm các thủ tục tại Việt Nam nhưng chưa nắm rõ các quy định về hợp pháp hóa lãnh sự, hãy tham khảo bài viết dưới đây của NPLaw để tìm hiểu và cập nhật đầy đủ thông tin về chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam.

Thực trạng chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

I. Thực trạng chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Hiện nay, xu hướng xuất khẩu lao động, du học, tuyển dụng lao động nước ngoài ngày càng tăng. Nhiều người có nhu cầu chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng cụm từ “hợp pháp hóa lãnh sự” vẫn còn chưa được nhiều người biết đến. Pháp luật đã có những quy định để điều chỉnh các vấn đề liên quan đến chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam. Việc quy định này nhằm mục đích xác nhận giá trị của một giấy tờ, tài liệu nước ngoài để nó được sử dụng tại Việt Nam. Việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.

II. Thủ tục chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

1. Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

 Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam là gì?

2. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam là một thủ tục hành chính. Mục đích chính của việc hợp pháp hóa lãnh sự là xác nhận giá trị của một giấy tờ, tài liệu nước ngoài. Việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.

Các công tác về hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật sau:

  • Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05-12-2011 của Chính phủ quy định về về hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự.
  • Thông tư số 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại Giao hướng dẫn thi hành một số quy định thuộc Nghị định số 111/2011/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự và chứng nhận lãnh sự.
  • Thông tư 157/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự

3. Hồ sơ chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP, hồ sơ để hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam bao gồm:

  • 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
  • Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
  • 01 bản chụp các giấy tờ tùy thân và giấy đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự để lưu tại Bộ Ngoại giao.
  • Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.   

4. Quy trình chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Quy trình chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam như sau:

Quy trình chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Bước 1: Chứng thực giấy tờ, tài liệu cấp tại nước ngoài tại cơ quan công chứng có thẩm quyền của nước nơi các văn bản đã được ban hành.

Bước 2: Xin chứng nhận của cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của nước nơi các văn bản đã được ban hành.

Mang tài liệu cấp tại nước ngoài đã được công chứng đến chứng thực tại:

  • Cơ quan ngoại giao thẩm quyền nằm ở các quốc gia nơi văn bản đã được ban hành, hoặc Bộ phận ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự đặt ở Việt Nam (áp dụng với trường hợp văn bản này đã hoàn thành bước 1 có sẵn tại Việt Nam).

Bước 3: Xin chứng nhận của cơ quan đại diện ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại Việt Nam.

  • Chuẩn bị bộ hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại mục hồ sơ nêu trên.
  • Mang bộ hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam để hợp pháp hóa lãnh sự.

Bước 4: Dịch thuật công chứng tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự ra tiếng Việt để sử dụng tại Việt Nam.

III. Một số thắc mắc về chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

1. Cục lãnh sự, Sở ngoại vụ là cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam không?

Theo Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam như sau:

  • Bộ Ngoại giao có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự ở trong nước.

  • Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

Cục lãnh sự, Sở ngoại vụ là cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam không?

Theo đó, Cục lãnh sự, Sở ngoại vụ là cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam. Ngoài ra, cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cũng có thẩm quyền khi được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự.

2. Có thể ủy quyền thực hiện chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam hay không?

Theo Điều 6 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về người đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

  • Cơ quan, tổ chức và cá nhân có thể đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của mình hoặc của người khác mà không cần giấy ủy quyền.

  • Cơ quan, tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự hoặc thông qua cơ quan ngoại vụ được ủy quyền theo quy định hoặc gửi qua đường bưu điện.

Như vậy, có thể ủy quyền cho người khác thực hiện chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam.

IV. Dịch vụ pháp lý liên quan đến chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam

Một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp luật tranh chấp về chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam uy tín là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ được hỗ trợ tận tình bởi các chuyên viên và Luật sư có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn. Quý khách sẽ được nghe ý kiến tư vấn về quy trình giải quyết các vấn đề chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam. Kế đó, quý khách có thể đưa ra quyết định lựa chọn Luật sư của NPLaw bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp hoặc là người đại diện theo ủy quyền khi tham gia tố tụng.

Trường hợp bạn có nhu cầu cần được hỗ trợ về vấn đề chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự cho giấy tờ, tài liệu nước ngoài sử dụng tại Việt Nam để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có thể liên hệ ngay với NPLaw để được kịp thời hỗ trợ thông qua thông tin liên hệ sau:

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan