CÓ CẦN PHẢI XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI KHÔNG?

Ngoài các điều kiện đối với xe dùng để kinh doanh vận tải thì đơn vị kinh doanh vận tải còn phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về chủ đề này. 

Có cần phải xin giấy phép kinh doanh vận tải không?

I. Có cần phải xin giấy phép kinh doanh vận tải không?

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).

Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, xác nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.

Như vậy, phải xin giấy phép kinh doanh vận tải nếu tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

II. Thực trạng về xin giấy phép kinh doanh vận tải hiện nay

Việc xin giấy phép kinh doanh vận tải hiện nay đã được đơn giản hóa, thuận lợi hơn cho các tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, vẫn cần có sự phối hợp của các cơ quan liên quan để hoàn thiện các quy định pháp luật, nâng cao chất lượng dịch vụ cấp Giấy phép, đảm bảo việc kinh doanh vận tải được thực hiện đúng quy định, an toàn, hiệu quả.

III. Quy định về Giấy phép kinh doanh vận tải

1. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét."

Theo đó, để kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô cần đáp ứng quy định về điều kiện nêu trên.

2.Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Bước 1: Để xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô, cá nhân, tổ chức phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và đăng ký ngành, nghề liên quan đến kinh doanh vận tải căn cứ theo Phụ lục I Ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, cụ thể:

4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

Bước 2: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP gồm:

Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

Đối với hộ kinh doanh

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nơi nộp hồ sơ:

Căn cứ theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.

Bước 4: Thời gian giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ (điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP).

Bước 5: Lệ phí giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC).

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải như sau: 

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

4. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa gồm những nội dung gì?

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa gồm các nội dung sau:

-Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

-Địa chỉ trụ sở chính: Ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

-Điện thoại, fax, email: Ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin liên lạc của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

-Tên người đại diện theo pháp luật: Ghi đầy đủ, rõ ràng họ tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.

-Các loại hàng hóa dự kiến chuyển khẩu: Ghi đầy đủ, rõ ràng tên hàng hóa, mã HS, số lượng, trị giá dự kiến chuyển khẩu.

-Tuyến đường dự kiến vận chuyển: Ghi đầy đủ, rõ ràng tuyến đường dự kiến vận chuyển hàng hóa.

-Hợp đồng mua bán hàng hóa: Trường hợp chuyển khẩu hàng hóa theo hợp đồng mua bán hàng hóa, phải gửi kèm theo bản sao hợp đồng mua bán hàng hóa.

-Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): Trường hợp có các giấy tờ khác có liên quan đến việc chuyển khẩu hàng hóa, phải gửi kèm theo.

IV.Giải đáp thắc mắc về giấy phép kinh doanh vận tải

1. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải

2. Kinh doanh vận tải không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu

3. Làm giấy phép kinh doanh vận tải hết bao nhiêu tiền?

Mức phí đăng ký xe kinh doanh vận tải đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải được quy định khác nhau đối với mỗi địa phương. Ví dụ, Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội. Cụ thể: 

Mức đăng ký xe kinh doanh vận tải mới là: 200.000 đồng/1 lần cấp.

Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy phép KDVT hết 50.000 đồng/1 lần cấp.

Những trường hợp được sở giao thông vận tải xem xét cấp lại: bị mất, hỏng hoặc thay đổi về điều kiện kinh doanh vận tải liên quan trực tiếp đến nội dung trong giấy phép

4.Khó khăn thường gặp khi xin giấy phép kinh doanh vận tải

Khó khăn thường gặp khi xin giấy phép kinh doanh vận tải như: 

-Yếu tố về thủ tục: Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải khá phức tạp, đòi hỏi người xin giấy phép phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép cũng khá rườm rà, mất nhiều thời gian, công sức.

-Yếu tố về điều kiện: Một số điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải, như điều kiện về phương tiện vận tải, điều kiện về lái xe, điều kiện về nhân viên phục vụ trên xe,... có thể gây khó khăn cho các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải mới thành lập.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài giấy phép kinh doanh vận tải. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về giấy phép kinh doanh vận tải, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan