Dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp là một dịch vụ cần thiết trong xã hội kinh tế công nghiệp đang phát triển mạnh. Thông qua bài viết này, NPLaw sẽ gửi đến Quý bạn đọc một số nội dung pháp luật cơ bản về dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp.
Xử lý chất thải rắn công nghiệp được xem là giai đoạn cuối cùng của quá trình quản lý chất thải, là giai đoạn đảm bảo rằng chất thải qua quá trình xử lý được đưa vào môi trường mà không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp sẽ đảm bảo vai trò cũng như tuân thủ quy trình xử lý theo quy định pháp luật từ việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế,…
Dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp là một lĩnh vực quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Chất thải rắn công nghiệp bao gồm các loại chất thải từ các hoạt động sản xuất, chế biến, xử lý và vận chuyển trong ngành công nghiệp.
Khoản 22 Điều 3 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải là cơ sở có hoạt động xử lý chất thải (bao gồm cả hoạt động tái chế, đồng xử lý chất thải) cho các hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.”
Theo quy định trên, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải là cơ sở có hoạt động xử lý chất thải (bao gồm cả hoạt động tái chế, đồng xử lý chất thải) cho các hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Tổng quan thì dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thường bao gồm:
1. Thu gom và vận chuyển: Các công ty chuyên nghiệp thu gom và vận chuyển chất thải từ các cơ sở sản xuất đến các cơ sở xử lý chất thải.
2. Xử lý và tái chế: Các cơ sở xử lý chất thải có thể thực hiện các phương pháp xử lý như đốt cháy, phân loại, tái chế, compost hoặc xử lý hóa học để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.
3. Báo cáo và tuân thủ quy định: Các công ty xử lý chất thải công nghiệp cần tuân thủ các quy định và chuẩn môi trường của cơ quan quản lý môi trường. Họ cũng cần báo cáo về việc xử lý chất thải theo quy định.
Các dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường và sức khỏe con người. Đồng thời, chúng cũng giúp các doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật và nâng cao uy tín của họ trong cộng đồng.
Theo quy định tại Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về việc xử lý chất thải rắn công nghiệp thì các cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình xử lý chất thải. Các điều kiện này có thể bao gồm:
1. Giấy phép hoạt động: Các công ty xử lý chất thải cần có giấy phép hoạt động từ cơ quan quản lý môi trường hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Hạ tầng và thiết bị: Các cơ sở xử lý chất thải cần có hạ tầng và thiết bị phù hợp để xử lý chất thải một cách an toàn và hiệu quả, bao gồm hệ thống xử lý, lưu trữ và vận chuyển chất thải.
3. Tuân thủ quy định môi trường: Các dịch vụ xử lý chất thải cần tuân thủ các quy định và chuẩn môi trường của cơ quan quản lý môi trường, bao gồm việc giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường và sức khỏe con người.
4. Báo cáo và ghi chép: Các công ty xử lý chất thải cần thực hiện việc báo cáo và ghi chép đầy đủ về các hoạt động xử lý chất thải theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.
5. An toàn lao động: Các cơ sở xử lý chất thải cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động để đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình xử lý chất thải.
Những điều kiện trên giúp đảm bảo rằng dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp được thực hiện một cách an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Căn cứ tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì đối tượng phải có giấy phép môi trường gồm:
“1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.”
Việc xác định dự án đầu tư thuộc nhóm I, II, III cần căn cứ vào danh mục quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Theo Mục II.9 Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp là loại hình dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Như vậy, căn cứ theo khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nếu cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại thuộc vào các dự án đầu tư nhóm I, II, III thì bắt buộc phải được cấp Giấy phép môi trường.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 82 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường như sau:
“3. Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm sau đây:
…
d) Sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao; lập nhật ký vận hành các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý bao gồm sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường; sổ theo dõi số lượng các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải rắn công nghiệp thông thường (nếu có)”.
Như vậy, chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có trách nhiệm sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý đối với mỗi lần nhận chuyển giao.
Các giấy phép cần thiết khi thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp bao gồm:
1. Giấy phép kinh doanh: Đây là giấy phép cần thiết để hoạt động kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp.
2. Giấy phép môi trường: Đây là giấy phép cần thiết để đảm bảo rằng cơ sở xử lý chất thải tuân thủ các quy định và chuẩn môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường và sức khỏe con người.
3. Giấy chứng nhận hợp quy: Đây là giấy chứng nhận cho phép cơ sở xử lý chất thải được hoạt động và tuân thủ các quy định về an toàn lao động
4. Giấy phép sử dụng đất: Đây là giấy phép cần thiết để sử dụng đất cho mục đích xử lý chất thải.
5. Giấy tờ liên quan đến quản lý chất thải: Bao gồm các giấy tờ liên quan đến thu gom, vận chuyển, xử lý và tái chế chất thải rắn công nghiệp.
Cơ sở kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thuộc trường hợp phải có giấy phép môi trường mà không có giấy phép sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2022/NĐ-CP như sau:
“2. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện, khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau: …
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định;
….
3. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau: …
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định;
…
4. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khi triển khai xây dựng hoặc vận hành chính thức có vi phạm về bảo vệ môi trường, bị xử phạt như sau: …
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định;
....”
Ngoài bị phạt tiền, các dự án đầu tư, cơ sở không có giấy phép môi trường còn:
- Bị đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải từ 03 - 06 tháng
- Buộc di dời dự án đầu tư, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu địa điểm đang thực hiện dự án đầu tư, cơ sở không phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được phê duyệt).
Hiểu được nhu cầu tìm hiểu các quy định pháp luật liên quan đến dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú với kinh nghiệm dày dặn, sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề liên quan đến dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
Rất mong được hợp tác với Quý Khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!