Việc cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo rằng các hoạt động khoan được thực hiện một cách chuyên nghiệp và tuân thủ các quy định về môi trường và an toàn. Đối với các tổ chức và cá nhân muốn thực hiện hành nghề trong lĩnh vực này, họ cần phải nắm rõ các điều kiện và quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục thực hiện cấp giấy phép. Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất không chỉ là một quy trình hành chính mà còn là một biện pháp quản lý nhằm đảm bảo rằng các hoạt động khoan được thực hiện một cách có trách nhiệm và bền vững. Qua đó, nhà nước có thể giám sát và điều tiết hoạt động khoan nước dưới đất, đồng thời đảm bảo rằng các nguồn nước dưới đất được khai thác một cách hợp lý và không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan.
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là tài liệu pháp lý cấp cho tổ chức hoặc cá nhân để thực hiện hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất.
Theo Điều 31 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, “Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất;
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan. Đồng thời, đã trực tiếp tham gia lập tối thiểu 01 đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m³/ngày đêm trở lên;...”
Như vậy, để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ, cá nhân, tổ chức hành nghề phải đáp ứng các điều kiện trên.
Theo khoản 3 Điều 30 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất tối đa là 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá 5 năm.
Theo khoản 2 Điều 34 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, trình tự và thủ tục cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ thực hiện như sau:
Theo điểm b khoản 1 Điều 32 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, “Sở Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, đình chỉ hiệu lực, thu hồi giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 30 của Nghị định này đối với các tổ chức, cá nhân có nơi đăng ký thường trú trên địa bàn.”
Như vậy, Sở Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
Theo khoản 3, 5, 6 Điều 11 Nghị định 36/2020/NĐ-CP, hành vi hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ không có giấy phép có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Trong quá trình xin giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ, việc tư vấn pháp lý từ luật sư có thể giúp đảm bảo rằng bạn hiểu rõ các yêu cầu pháp lý và thủ tục cần thiết.
Ngoài ra, luật sư cũng có thể giúp bạn việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để quá trình xin cấp giấy phép diễn ra suôn sẻ hơn. Vì vậy, nếu bạn cảm thấy cần sự hỗ trợ, việc liên hệ với một luật sư là một lựa chọn tốt.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý cùng đội ngũ luật sư chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết chất lượng tốt nhất với mức phí phù hợp. Xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn