GIẤY PHÉP THĂM DÒ DƯỚI ĐẤT

Việc cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất phải căn cứ vào quy hoạch tài nguyên nước, kết quả điều tra cơ bản và các quy định về khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất. Vậy điều kiện để xin giấy phép thăm dò nước dưới đất là gì? Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về giấy phép thăm dò nước dưới đất trong bài viết dưới đây.

Thực trạng xin giấy phép thăm dò nước dưới đất hiện nay

I. Thực trạng xin giấy phép thăm dò nước dưới đất hiện nay

Nước là một nguồn tài nguyên quý giá và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động sống của con người cũng như các sinh vật. Đồng thời là nguồn tài nguyên thiết yếu cho sự phát triển bền vững của quốc gia. Tuy nhiên, hiện nay, nguồn nước sạch đã giảm đáng kể, tình trạng sử dụng nước không hợp lý mà lý do chủ yếu lại đến từ hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người. 

Việc thăm dò, khai thác nước dưới đất hiểu là việc tìm kiếm, phát hiện và sử dụng nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất. Tổ chức, cá nhân thăm dò nước dưới đất, khai thác nước dưới đất phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước dưới đất là một loại giấy phép con được cấp cho các chủ thể nhằm mục đích kiểm sát về trữ lượng và chất lượng của nguồn tài nguyên nước tại một khu vực nhất định, không bao gồm hoạt động kiểm tra và sử dụng nguồn tài nguyên nước đó.

II. Quy định pháp luật về giấy phép thăm dò nước dưới đất

1. Điều kiện để xin giấy phép thăm dò nước dưới đất

Theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, điều kiện để xin giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Nghị định này.

Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.

Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 của Luật Tài nguyên nước, điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này và các điều kiện sau đây:

Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;

Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.

Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

Căn cứ Điều 30 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất quy định như sau:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:

+Đơn đề nghị cấp giấy phép;

+Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.

3. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

Theo Điều 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì thủ tục cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất được quy định như sau:

- Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định.

- Bước 2 : Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò tài nguyên nước trong hồ sơ đề nghị cấp phép (sau đây gọi chung là đề án, báo cáo):

+Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ , cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;

+Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc;

+Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

- Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

III. Một số thắc mắc về giấy phép thăm dò nước dưới đất

1. Giấy phép thăm dò nước dưới đất sẽ có thời hạn bao nhiêu năm? Có thể gia hạn Giấy phép này không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định “Thời hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm.”

Như vậy, giấy phép thăm dò nước dưới đất sẽ có thời hạn 02 năm. Có thể gia hạn Giấy phép này 01 lần và thời gian gia hạn không quá 01 năm.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất sẽ có thời hạn bao nhiêu năm? Có thể gia hạn Giấy phép này không?

2. Các trường hợp giấy phép thăm dò nước dưới đất bị thu hồi

Theo Điều 25 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì các trường hợp thu hồi giấy phép thăm dò nước dưới đất bị thu hồi như sau:

Chủ giấy phép bị phát hiện giả mạo tài liệu, kê khai không trung thực các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung của giấy phép;

Tổ chức là chủ giấy phép bị giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản; cá nhân là chủ giấy phép bị chết, bị tòa án tuyên bố là đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị tuyên bố mất tích;

Chủ giấy phép vi phạm quyết định đình chỉ hiệu lực của giấy phép, tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần các quy định của giấy phép;

Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;

Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy phép vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

3. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên theo trình tự như thế nào?

Theo tiết 1.1 tiểu mục 1 Phần I Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành kèm theo Quyết định 1235/QĐ-BTNMT 2023 thì Trình tự cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên quy định như sau:

- Trình tự thực hiện cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên

- Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa) hoặc nộp trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:

Văn phòng Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ sơ cho Cục Quản lý tài nguyên nước thẩm định.

+Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Cục Quản lý tài nguyên nước trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết định cấp phép:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

+Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, Cục Quản lý tài nguyên nước trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

+Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.

+Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

- Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau: Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò.

Theo đó, Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có được điều chỉnh trong trường hợp tăng quy mô lưu lượng thăm dò không?

5. Giấy phép thăm dò nước dưới đất bị đình chỉ trong những trường hợp nào? Thời gian đình chỉ là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì Giấy phép thăm dò nước dưới đất bị đình chỉ trong những trường hợp sau:

- Giấy phép bị đình chỉ hiệu lực khi chủ giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:

Vi phạm nội dung quy định trong giấy phép gây ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước;

Khai thác nước dưới đất gây sụt, lún mặt đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước;

Vận hành hồ chứa, đập dâng gây lũ, lụt, ngập úng nhân tạo ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân ở thượng và hạ du hồ chứa, đập dâng;

Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước mà không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép chấp thuận;

Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động trái quy định của pháp luật.

Theo điểm a khoản 2 Điều 24 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thì thời hạn đình chỉ giấy phép thăm dò nước dưới đất là không quá 03 tháng.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan giấy phép thăm dò nước dưới đất

Một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp luật về giấy phép thăm dò nước dưới đất uy tín là Công ty Luật TNHH Ngọc Phú. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách sẽ được hỗ trợ tận tình bởi các chuyên viên và luật sư có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm dày dặn. Quý khách sẽ được nghe ý kiến tư vấn về quy trình giải quyết các vấn đề về giấy phép thăm dò nước dưới đất. Trường hợp bạn có nhu cầu cần được hỗ trợ về giấy phép thăm dò nước dưới đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, có thể liên hệ ngay với NPLaw để được kịp thời hỗ trợ thông qua thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan