Phòng khám y học cổ truyền là nơi cung cấp dịch vụ y tế dựa trên kiến thức và phương pháp truyền thống của y học cổ truyền. Để hoạt động hợp pháp, phòng khám cần có giấy phép từ cơ quan y tế có thẩm quyền. Việc xin cấp giấy phép hoạt động cho phòng khám y học cổ truyền không chỉ là bước đầu tiên mà còn là bước quan trọng nhất trong quá trình thành lập và vận hành phòng khám. Nó không chỉ thể hiện sự tuân thủ pháp luật mà còn thể hiện trách nhiệm và cam kết của phòng khám đối với việc cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao cho cộng đồng.
Trong bối cảnh y học cổ truyền ngày càng được công nhận và ứng dụng rộng rãi, việc quản lý chất lượng các phòng khám y học cổ truyền thông qua giấy phép hoạt động trở nên hết sức quan trọng. Giấy phép không chỉ là minh chứng cho việc tuân thủ các quy định pháp luật mà còn là bảo đảm cho chất lượng dịch vụ y tế được cung cấp.
Theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP, các phòng khám y học cổ truyền cần đáp ứng nhiều điều kiện nghiêm ngặt từ cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, đến đội ngũ nhân sự có chuyên môn và kinh nghiệm. Điều này không chỉ giúp đảm bảo an toàn và chất lượng trong việc cung cấp dịch vụ y tế mà còn góp phần nâng cao uy tín và tin cậy của cơ sở y tế trong cộng đồng.
Giấy phép hoạt động cũng là cơ sở pháp lý để quản lý và kiểm soát các hoạt động của phòng khám, từ đó giúp người dân có thể tin tưởng và sử dụng dịch vụ y tế một cách hiệu quả và an toàn nhất. Đặc biệt, trong lĩnh vực y học cổ truyền, nơi mà các phương pháp điều trị thường liên quan đến việc sử dụng các vị thuốc và kỹ thuật đặc biệt, việc có giấy phép hoạt động đầy đủ là điều không thể thiếu.
Giấy phép phòng khám y học cổ truyền là một loại giấy phép cho phòng khám chuyên khoa hoạt động trong lĩnh vực y học cổ truyền.
Tại khoản 1 Điều 60 Nghị định 96/2023/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động lần đầu đối với phòng khám y học cổ truyền như sau:
Căn cứ Điều 61 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, thủ tục cấp mới giấy phép phòng khám y học cổ truyền thực hiện như sau:
- Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
+ Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định;
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có thể tiến hành kiểm tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị trong trường hợp cần thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
+ Cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.
+ Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định:
++ Tại khoản 3 Điều 61 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
++ Tại điểm a, b khoản 3 Điều 61 Nghị định 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đáp ứng yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố trên cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở được cấp giấy phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành nghề người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm vi hoạt động chuyên môn và thời gian hoạt động chuyên môn.
- Giấy phép hoạt động được lập thành 02 bản theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 96/2023/NĐ-CP: 01 bản cấp cho cơ sở đề nghị và 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động trừ trường hợp đã trả kết quả trên môi trường điện tử.
- Trường hợp cơ sở được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức là bệnh viện thì khi cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động ban hành văn bản tạm xếp bệnh viện đó vào cấp cơ bản. Thời gian tạm xếp cấp là 02 năm kể từ ngày ghi trên văn bản tạm xếp cấp. Trong thời gian 60 ngày trước khi hết thời hạn tạm xếp cấp, bệnh viện phải nộp hồ sơ để thực hiện thủ tục xếp cấp chuyên môn kỹ thuật theo quy định tại Điều 90 Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
Như vậy, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép hoạt động phòng khám y học cổ truyền được thực hiện như trên.
Căn cứ Điều 46 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám y học cổ truyền:
“Ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung theo quy định tại Điều 40 Nghị định này, phòng khám y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
1. Cơ sở vật chất:
a) Phòng khám phải có nơi đón tiếp người bệnh, phòng khám bệnh có diện tích tối thiểu 10 m2.
b) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật thì ngoài phòng khám bệnh phải có thêm phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật có diện tích tối thiểu 10m2; nếu có thực hiện kỹ thuật vận động trị liệu thì phòng để thực hiện kỹ thuật, thủ thuật phải có diện tích tối thiểu 20m2;
- Trường hợp có xông hơi thuốc thì phải có phòng xông hơi có diện tích tối thiểu 02 m2 và phải kín nhưng đủ ánh sáng;
- Trường hợp thực hiện chế biến, bào chế thuốc cổ truyền thì phải đáp ứng tiêu chuẩn chế biến, bào chế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Thiết bị phục vụ khám bệnh, chữa bệnh:
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
- Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng trong ô kéo hoặc trong chai lọ thủy tinh hoặc nhựa trắng có nắp và ghi rõ tên vị thuốc ở bên ngoài;
- Có cân thuốc và phân chia các vị thuốc theo thang, giấy gói thuốc.
b) Trường hợp thực hiện việc châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt phải có tối thiểu các thiết bị sau:
- Có giường châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ để châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vựng châm.
c) Trường hợp có xông hơi thuốc: phải có hệ thống tạo hơi thuốc, van điều chỉnh, có bảng hướng dẫn xông hơi và hệ thống chuông báo trong trường hợp khẩn cấp.
d) Có hộp cấp cứu phản vệ và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa phù hợp với các chuyên khoa thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.
3. Nhân sự:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám y học cổ truyền phải là người hành nghề thuộc một trong các chức danh chuyên môn sau đây:
a) Bác sỹ với phạm vi hành nghề y học cổ truyền;
b) Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa y học cổ truyền.”
Như vậy, để được cấp giấy phép hoạt động, phòng khám y học cổ truyền phải đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.
Căn cứ Điều 67 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng khám y học cổ truyền gồm:
Đơn xin cấp giấy phép phòng khám y học cổ truyền gồm những nội dung sau:
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về giấy phép phòng khám y học cổ truyền mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục thực hiện cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn