Luật Bảo vệ môi trường chìa khóa cho sự bền vững

I. Tầm quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường hiện nay

Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, sự hiện diện của Luật Bảo vệ môi trường trở nên cực kỳ quan trọng để duy trì và thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trường. Luật này không chỉ đưa ra các quy định và hướng dẫn cụ thể về việc phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường mà còn đảm bảo rằng mọi cá nhân và tổ chức đều có trách nhiệm tuân thủ các quy tắc bảo vệ môi trường.

Luật Bảo vệ môi trường giữ vai trò như thế nào trong đời sống hiện nay?

Ngoài việc thiết lập các cơ chế giám sát và cơ quan thực thi, Luật Bảo vệ môi trường cũng khẳng định nghĩa vụ của mọi tổ chức và cá nhân trong việc tham gia bảo vệ hệ sinh thái. Các quy định nghiêm ngặt về khai thác và sử dụng tài nguyên giúp bảo vệ các nguồn tài nguyên quý giá cho thế hệ tương lai, đồng thời định hướng cho hoạt động sản xuất và kinh doanh theo hướng bền vững. Luật cũng khuyến khích việc áp dụng công nghệ xanh và giảm thiểu chất thải, từ đó góp phần vào việc phát triển kinh tế bền vững.

Không chỉ dừng lại ở việc quy định, luật còn đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận thức và thúc đẩy cộng đồng tham gia tích cực vào bảo vệ môi trường. Điều này không chỉ tạo ra một phong trào cộng đồng mạnh mẽ mà còn giúp mỗi cá nhân nhận thức rõ hơn về trách nhiệm của mình đối với môi trường.

Bên cạnh đó, Luật Bảo vệ môi trường còn hỗ trợ Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhờ vậy, nước ta nâng cao vị thế trên trường quốc tế và tạo ra sự hội nhập mạnh mẽ trong các vấn đề toàn cầu.

Tóm lại, một môi trường trong sạch và lành mạnh không chỉ là điều kiện sống tốt hơn cho con người và sinh vật mà còn là nền tảng cho sự phát triển bền vững. Luật Bảo vệ môi trường giữ vai trò then chốt trong việc hiện thực hóa mục tiêu này, khẳng định tầm quan trọng của nó trong xã hội hiện đại.

II. Các quy định liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường

1. Luật Bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường mới nhất của Quốc hội, được quy định tại Luật số 72/2020/QH14, được ban hành vào ngày 17 tháng 11 năm 2020 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Luật này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thanh tra số 11/2022/QH15. Nội dung của luật tập trung vào việc quy định các hoạt động bảo vệ môi trường, đồng thời xác định rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong công tác bảo vệ môi trường. 

Tóm lại mục tiêu mà Luật Bảo vệ môi trường hướng tới là đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng.

2. Các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì các hành vi sau được xem là hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường:

  • Các hành vi vi phạm các quy định về đăng ký môi trường, giấy phép môi trường, đánh giá tác động môi trường;
  • Các hành vi gây ô nhiễm môi trường; 
  • Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải, xả thải, đổ rác thải, chất thải không đúng quy định;
  • Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (sau đây gọi chung là cơ sở) và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (sau đây gọi chung là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung), cụm công nghiệp, làng nghề;
  • Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện, nguyên liệu, phế liệu; nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng; hoạt động lễ hội, du lịch và khai thác khoáng sản;
  • Các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy;
  • Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố chất thải; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bảo vệ tầng ô-dôn;
  • Các hành vi vi phạm về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học bao gồm: các quy định về bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên, chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật, bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên di truyền,...

Tùy thuộc vào mức độ vi phạm, các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Đối tượng áp dụng của Luật Bảo vệ môi trường

Luật Bảo vệ môi trường, với mục tiêu thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, quy định rõ ràng về việc tuân thủ các chính sách bảo vệ môi trường. Vậy, đối tượng mà Luật Bảo vệ môi trường hướng tới là những ai? Hãy cùng NPLaw khám phá điều này nhé.

Theo Điều 2 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, đối tượng áp dụng bao gồm: các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và các tổ chức phi chính phủ tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên quan đến môi trường. Ngoài ra, các tổ chức cộng đồng, hợp tác xã và nhóm dân cư cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường tại địa phương. Không chỉ vậy, cá nhân và hộ gia đình đều có quyền và nghĩa vụ tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường. Đặc biệt, cá nhân và tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam cũng phải tuân thủ các quy định của Luật Bảo vệ môi trường khi tham gia vào các hoạt động liên quan đến môi trường.

Tóm lại, Luật Bảo vệ môi trường được áp dụng cho tất cả các đối tượng có liên quan đến tác động đến môi trường, từ các hoạt động sinh hoạt hàng ngày cho đến quy trình sản xuất, nhằm nâng cao chất lượng môi trường sống cho cộng đồng.

III. Các thắc mắc thường gặp liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường

1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo vệ môi trường?

Phạm vi điều chỉnh của pháp luật có thể được hiểu là các quan hệ xã hội mà pháp luật nói chung chi phối. Đối với một văn bản pháp luật cụ thể, phạm vi điều chỉnh là những quan hệ xã hội mà văn bản đó quản lý. Đối với phạm vi điều chỉnh của Luật Bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 1, bao gồm các hoạt động bảo vệ môi trường, cũng như quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong lĩnh vực này.

Cụ thể, luật đề ra các biện pháp, chính sách và hoạt động nhằm bảo vệ, cải thiện và khôi phục chất lượng môi trường. Quy định các tiêu chuẩn và quy trình kiểm soát ô nhiễm không khí, nước, đất, tiếng ồn và chất thải, cùng với yêu cầu thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với những dự án có khả năng ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Ngoài ra, luật điều chỉnh các hoạt động liên quan đến bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái, cũng như các loài động, thực vật quý hiếm. Đồng thời, luật xây dựng các cơ quan và tổ chức có trách nhiệm giám sát, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.

Tóm lại, ngoài việc điều chỉnh các hoạt động bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ môi trường còn định hướng các phương pháp và chính sách phát triển bền vững, nhằm nâng cao chất lượng môi trường và cải thiện đời sống cộng đồng.

2. Mở phòng khám thú y có cần tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường không?

Phòng khám thú y đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe cho thú cưng, cung cấp các dịch vụ y tế và chăm sóc chuyên nghiệp, giúp động vật nuôi sống khỏe mạnh và hạnh phúc. Khi mở phòng khám thú y, câu hỏi đặt ra là có cần tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường hay không?

Không chỉ các hoạt động mở phòng khám thú y mà tất cả các hoạt động liên quan đến cung cấp dịch vụ, hàng hóa đều phải tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường. Hoạt động trong phòng khám có thể phát sinh nhiều loại chất thải, bao gồm rác thải y tế, chất thải nguy hại và nước thải, vì vậy việc bảo vệ môi trường trở nên vô cùng cần thiết.

Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường của phòng khám thú y

Một số yêu cầu mà phòng khám thú y cần tuân thủ theo Luật Bảo vệ môi trường bao gồm: nếu phát sinh nước thải, cần thực hiện các biện pháp xử lý trước khi xả ra môi trường, đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định. Phòng khám cũng phải có kế hoạch thu gom, xử lý và tiêu hủy chất thải y tế và chất thải nguy hại theo quy định pháp luật. Đối với những phòng khám quy mô lớn hoặc có khả năng gây tác động tiêu cực đến môi trường, có thể cần thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hơn nữa, đội ngũ nhân viên của phòng khám cần được đào tạo về các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường và xử lý chất thải an toàn.

Tóm lại, phòng khám thú y không chỉ phải tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường mà còn các quy định liên quan đến y tế và thú y. Việc tuân thủ các quy định pháp luật này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ dành cho khách hàng.

3. Kinh doanh vàng có cần tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường không?

Kinh doanh vàng là quá trình sử dụng tiền để mua, bán và giao dịch vàng vật chất. Lợi nhuận trong lĩnh vực này chủ yếu phụ thuộc vào sự chênh lệch giá vàng tại thời điểm mua và bán. Tuy nhiên, cũng như nhiều ngành công nghiệp khác, kinh doanh vàng phải tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường, vì quy trình từ khai thác đến chế biến có thể gây ra những tác động tiêu cực đến không khí, đất và nước.

Theo Điều 6, Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, doanh nghiệp sản xuất vàng, trang sức và mỹ nghệ thì doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng phương án bảo vệ môi trường. Luật Bảo vệ môi trường 2020 cũng yêu cầu các hoạt động sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ quy định về giấy phép và đăng ký môi trường trong quá trình hoạt động.

Cụ thể, các cá nhân và tổ chức kinh doanh vàng cần chú ý đến các vấn đề sau:

  • Xin giấy phép liên quan đến khai thác và chế biến vàng, đồng thời thực hiện đúng các quy định hiện hành.
  • Thiết lập kế hoạch quản lý và xử lý chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
  • Thực hiện đánh giá tác động môi trường để nhận diện và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực khi triển khai hoạt động.
  • Báo cáo định kỳ về tình hình bảo vệ môi trường của hoạt động kinh doanh vàng.

Tóm lại, tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường là điều cần thiết trong kinh doanh vàng, nhằm ngăn chặn những tác động xấu đến môi trường và xây dựng hình ảnh tốt trong mắt người tiêu dùng.

4. Có phải làm Giấy phép môi trường đối với các dự án đã hoạt động trước khi Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực không?

Theo khoản 2 Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, các dự án đầu tư đã hoạt động trước khi luật này có hiệu lực, nếu thuộc nhóm I, II và III và phát sinh nước thải, bụi, khí hoặc khí thải cần được xử lý, đều phải xin cấp giấy phép môi trường. Điều này cho thấy rằng ngay cả những dự án đã hoạt động trước thời điểm luật có hiệu lực cũng phải tuân thủ quy định về giấy phép môi trường.

Các doanh nghiệp và tổ chức thực hiện dự án cần tích cực rà soát để xác định xem dự án của mình có thuộc trường hợp phải xin giấy phép hay không, tùy thuộc vào loại hình dự án theo phân nhóm quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

Do đó, việc xin cấp giấy phép môi trường cho các dự án đã hoạt động trước khi luật có hiệu lực không chỉ đảm bảo tuân thủ quy định mà còn giúp kiểm soát và thực hiện đúng các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.

5. Ngưng hiệu lực một số quy định về hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT từ ngày 06/7/2023 theo Thông tư 04/2023/TT-BTNMT?

Thông tư 04/2023/TT-BTNMT có hiệu lực vào ngày 06/7/2023 quy định tại Điều 1 về việc ngưng hiệu lực thi hành khoản 1 Điều 7 và khoản 2 Điều 75 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Theo đó thì nội dung ngưng thi hành tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT như sau: “Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất thuộc khu vực quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP có trách nhiệm lập báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất, điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất, phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất theo quy định tại Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”. 

Khoản 2 Điều 75 quy định về biểu mẫu văn bản về chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên đối với hình thức ủy thác qua quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Tóm lại, theo Thông tư 04/2023/TT-BTNMT từ ngày 06/7/2023 thì khoản 1 Điều 7 và khoản 2 Điều 75 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định về hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường ngưng hiệu lực.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về một số quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Công ty Luật TNHH Ngọc Phú hân hạnh đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi để được sử dụng dịch vụ tư vấn một cách tốt nhất nhé.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan