NHÃN HIỆU ÂM THANH

Nhãn hiệu là một trong các đối tượng quyền sở hữu công nghiệp giúp kết nối giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ với sản phẩm trên thị trường. Tuy nhiên nhiều người còn chưa hiểu rõ về nhãn hiệu âm thanh. Vậy làm sao để hiểu thế nào là nhãn hiệu âm thanh và những vấn đề liên quan xoay quanh về nhãn hiệu âm thanh như thế nào? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về những quy định pháp luật hiện hành liên quan đến vấn đề này bên dưới nhé.

Khái niệm nhãn hiệu âm thanh

I. Khái niệm nhãn hiệu âm thanh

Nhãn hiệu âm thanh là loại nhãn hiệu chỉ nghe được mà không nhìn thấy được. Âm thanh này có thể là âm thanh tạo nên từ các tiếng chuông, tiếng loa, tiếng cồng, hay đơn giản chỉ là một tập hợp của các nốt nhạc… Nhãn hiệu âm thanh có các đặc điểm khiến chúng dễ nhận biết đối với một cộng đồng hoặc một nhóm người riêng biệt. Cụ thể, nhãn hiệu âm thanh rất đặc biệt vì chúng gợi lên sự nhận thức thức thì từ người nghe. Do đó, nhãn hiệu âm thanh có ý nghĩa rất lớn về mặt văn hóa và lịch sử. Chính vì lý do đó mà nhãn hiệu âm thanh là một yếu tố quan trọng tạo nên hình ảnh về một thương hiệu và do đó, cần được chú trọng bảo hộ và đầu tư hơn.

II. Quy định pháp luật về nhãn hiệu âm thanh

1. Pháp luật hiện hành có cho phép bảo hộ nhãn hiệu âm thanh không?

Trước đây tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có quy định:

Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc;

2. Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”

Theo đó, trước đây nhãn hiệu muốn được bảo hộ phải được thể hiện dưới dạng nhìn thấy.

Điều kiện để được bảo hộ nhãn hiệu âm thanh

Tuy nhiên, căn cứ khoản 20 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022:

“Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ

...

20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 72 như sau:

1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;”

Căn cứ quy định trên, âm thanh đã được bổ sung vào dấu hiệu được bảo hộ đối với nhãn hiệu. Về hiệu lực thi hành của quy định trên, căn cứ Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định như sau:

“Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Quy định về bảo hộ nhãn hiệu là dấu hiệu âm thanh có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm 2022.

3. Quy định về bảo hộ dữ liệu thử nghiệm dùng cho nông hóa phẩm có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm 2024.”

Theo đó, tuy đến ngày 01/01/2023 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 mới có hiệu lực thi hành, nhưng các quy định về bảo hộ nhãn hiệu âm thanh có hiệu lực từ ngày 14/01/2022. Như vậy, các tổ chức và cá nhân có thể đăng ký nhãn hiệu âm thanh từ ngày 14/01/2022.

2. Điều kiện để được bảo hộ nhãn hiệu âm thanh

Theo Khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022 để được bảo hộ nhãn hiệu âm thanh cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa: Dạng đồ họa dưới đây có thể là hình dạng các khuông nhạc thể hiện các nốt nhạc, sóng âm (sonogram). Kèm theo đó là mô tả chi tiết bằng văn bản về đoạn âm thanh này. Ví dụ: Cách phát âm của nhãn hiệu âm thanh là cụm từ “hello hello kugou”, sử dụng nhịp bốn bốn (mỗi phần âm nhạc gồm bốn nhịp, và mỗi nhịp là một nốt) trên khóa Sol. Nhãn hiệu gồm hai phần, phần đầu là nhạc có kết hợp âm từ, phần sau chỉ có phần âm nhạc
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác: Người tiêu dùng thông thường phải coi dấu hiệu âm thanh đó như một dấu hiệu để nhận biết được nguồn gốc sản phẩm. Cần so sánh dấu hiệu đó với các dấu hiệu đã có trước xem hai dấu hiệu có trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhau không.
  • Không thuộc trường hợp dấu hiệu không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu: Các trường hợp không được bảo hộ được quy định tại Điều 73 của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022. Chẳng hạn, quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022: “Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của các nước, quốc tế ca” thì sẽ không được bảo hộ dưới danh nghĩa nhãn hiệu âm thanh.

 Với nhãn hiệu âm thanh, đơn đăng ký bảo hộ cần phải làm rõ những nội dung gì?

3. Với nhãn hiệu âm thanh, đơn đăng ký bảo hộ cần phải làm rõ những nội dung gì?

Theo Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 34 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) có quy định yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu:

  • Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
  • Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
  • Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có); nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt; nếu nhãn hiệu là âm thanh thì mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó.
  • Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
  • Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
  • Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
  • Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
  • Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  • Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
  • Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
  • Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
  • Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Như vậy, đơn đăng ký nhãn hiệu cần thỏa mãn có các nội dung nêu trên, trong đó chú ý mẫu nhãn hiệu âm thanh phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa.

3. Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu âm thanh

Các cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu âm thanh tại các cơ quan có thẩm quyền:

  • Trụ sở Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam tại Hà Nội
  • Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại TP.HCM
  • Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng

Căn cứ Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, trình tự đăng ký nhãn hiệu âm thanh sẽ gồm các bước sau:

Bước 1: Tiếp nhận đơn

Các cá nhân, tổ chức có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu âm thanh trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện đến một trong các cơ quan nêu trên. Đơn đăng ký được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận. Khi nhận được đơn, cơ quan này kiểm tra tài liệu đơn và đối chiếu với danh mục tài liệu ghi trong tờ khai.

Bước 2:  Thẩm định hình thức đơn

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn.

Bước 3: Công bố đơn hợp lệ

Mọi đơn được chấp nhận hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp. Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Đơn có sửa đổi sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ thuộc các trường hợp theo Điều 16 Nghị định 65/2023/NĐ-CP thì phải thẩm định  lại.

Bước 6: Đăng bạ và công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ

02 tháng kể từ ngày ra quyết định, sau khi người nộp đơn đã nộp lệ phí công bố theo quy định. Cục sở hữu trí tuệ sẽ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp về việc cấp văn bằng bảo hộ.

III. Một số thắc mắc về nhãn hiệu âm thanh

1. Cục Sở hữu trí tuệ là cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ với nhãn hiệu âm thanh đúng không?

Căn cứ Điều 34 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2007/TT-BKTCN có quy định:

02 tháng kể từ ngày ra quyết định, sau khi người nộp đơn đã nộp lệ phí công bố theo quy định. Cục sở hữu trí tuệ sẽ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp về việc cấp văn bằng bảo hộ.

Vì vậy, Cục Sở hữu trí tuệ là cơ quan có thẩm quyền cấp văn bằng bảo hộ với nhãn hiệu âm thanh.

2.Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu âm thanh hiện nay là bao lâu?

Theo Khoản 6 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2022 quy định về hiệu lực của văn bằng bảo hộ như sau:

“Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm”.

Thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu là 10 năm, tuy nhiên chủ sở hữu nhãn hiệu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm và có thể được bảo hộ mãi mãi nếu được gia hạn đúng hạn. Trong vòng 06 tháng trước ngày Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ sở hữu nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và lệ phí theo quy định cho Cục Sở hữu trí tuệ.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan nhãn hiệu âm thanh

Trên đây là tất cả các thông tin chi tiết mà NPLaw của chúng tôi cung cấp để hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề nhãn hiệu âm thanh. Trường hợp Quý Khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề nêu trên hoặc các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay cho NPLaw để được đội ngũ chúng tôi trực tiếp tư vấn và hướng dẫn giải quyết.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw 

Hotline: 0913449968 

Email: legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan