QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

Hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là một hợp đồng thông dụng và rất được quan tâm, chú trọng tính pháp lý bởi thường có giá trị cao. Thông qua bài viết này, NPLaw xin gửi đến Quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở thương mại.

I. Tìm hiểu về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Giao kết hợp đồng mua bán nhà ở thương mại tại Việt Nam hiện nay diễn ra khá sôi động, song song đó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thị trường bất động sản, đặc biệt là nhà ở thương mại, phát triển mạnh mẽ, kéo theo số lượng giao dịch tăng cao. Đồng thời, nhu cầu mua nhà ở của người dân ngày càng lớn, đặc biệt tại các thành phố lớn. Chính vì vậy, hằng ngày, các giao dịch mua bán bất động sản nói chung hay mua bán nhà ở thương mại vẫn diễn ra mạnh mẽ. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều chủ đầu tư không tuân thủ đúng cam kết trong hợp đồng, thông tin về dự án, pháp lý nhà ở chưa được minh bạch, gây khó khăn cho người mua, dễ phát sinh tranh chấp.

Điều này càng thêm khẳng định, việc ký kết hợp đồng mua bán nhà ở thương mại bằng văn bản với những điều khoản về quyền, nghĩa vụ, phạt vi phạm, giải quyết tranh chấp một cách rõ ràng đóng vai trò then chốt, đảm bảo quyền lợi của các bên. 

II. Quy định pháp luật về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

1. Hiểu thế nào là hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Căn cứ quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

“Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và luật khác có liên quan”.

Như vậy, hợp đồng mua bán nhà ở thương mại là sự thoả thuận bằng văn bản giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao nhà ở thương mại và quyền sở hữu nhà ở thương mại cho bên mua. Bên mua có nghĩa vụ trả tiền cho bên bán đúng thời hạn, địa điểm theo phương thức mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở thương mại.


A group of buildings with balconies

AI-generated content may be incorrect.

2. Những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 như sau:

“Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;

3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;

5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;

6. Quyền và nghĩa vụ của các bên.

Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;

7. Cam kết của các bên;

8. Thỏa thuận khác;

9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký”.

Như vậy, hợp đồng mua bán nhà ở thương mại phải thể hiện được các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 như nêu trên.

3. Có nên quy định phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại đồng thời trong hợp đồng mua bán nhà ở thương mại không

Hợp đồng mua bán nhà ở thương mại cũng là một dạng hợp đồng dân sự nói chung. Căn cứ theo quy định tại Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015, quy định như sau:

“1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm”.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại đồng thời trong hợp đồng mua bán nhà ở thương mại.

III. Một số thắc mắc về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

1. Có cần phải có công chứng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại không

Tại khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng như sau:

“1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực”.

Các trường hợp loại trừ được liệt kê tại khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023 không bao gồm trường hợp mua bán nhà ở thương mại.

Như vậy, khi mua bán nhà ở thương mại cần phải công chứng hợp đồng mua bán.

2. Những vấn đề cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Để giảm bớt những rủi ro có thể phát sinh, một số vấn đề mà các bên cần lưu ý trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán nhà ở thương mại gồm:

  • Giá trị của hợp đồng;
  • Hình thức thanh toán và thời điểm thanh toán, bao gồm cả thời điểm đặt cọc;
  • Thời điểm công chứng hợp đồng;
  • Thời điểm làm thủ tục sang tên, cấp sổ nhà ở thương mại cho bên mua;
  • Trách nhiệm chịu cách chi phí phát sinh khi thực hiện các thủ tục hành chính;
  • Hình thức giải quyết tranh chấp đã lựa chọn …

Trên thực tế, khi thực hiện hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, bất kỳ thỏa thuận nào trong hợp đồng cũng cần được quan tâm và lưu ý khi thực hiện. Tuy nhiên, các nội dung trên là các nội dung trọng tâm, quan trọng mà bất kỳ bên nào cũng cần chú ý để đảm bảo thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.

3. Có được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại không?

Căn cứ quy định tại Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì các loại hợp đồng mua bán được chuyển nhượng gồm:

“1. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng được chuyển nhượng theo quy định của Luật này bao gồm:

a) Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai;

b) Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

c) Hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn.

2. Quy định về chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản tại Mục 2 Chương VI của Luật này không áp dụng đối với hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở xã hội”.

Như vậy, có thể chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại.A model of a house and a pen on a paper

AI-generated content may be incorrect.

 

4. Nếu phát sinh tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì xử lý như thế nào?

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, các tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở được giải quyết theo nguyên tắc tự do thỏa thuận giữa các bên. Trường hợp không đạt được thỏa thuận, các bên có thể yêu cầu Tòa án giải quyết theo pháp luật.

Để giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở, có thể tiến hành một hoặc đồng thời các cách giải quyết sau:

  • Phương thức thỏa thuận: Các bên có thể tự do thỏa thuận về vấn đề tranh chấp và phương hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà hiện nay. Tuy nhiên phương thức này chỉ đạt được hiệu quả khi các bên cùng đồng thuận trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
  • Phương thức khởi kiện: Trong trường hợp các bên trong hợp đồng mua bán nhà không thể thỏa thuận được, đương sự có thể nộp đơn khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc. Toà án sau khi xem xét hồ sơ nếu đáp ứng được các điều kiện thì sẽ mở thủ tục để đưa ra xét xử. Tòa án sẽ phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, đảm bảo xét xử giải quyết đúng với quy định pháp luật. Bản án quyết định của Toà sẽ được cưỡng chế để thi hành. Hoặc Trọng tài thương mại: Để áp dụng phương thức giải quyết bằng trọng tài, các bên phải thỏa thuận trước về việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài (Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài thương mại năm 2010). Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài Thương mại tương đối linh hoạt, tạo quyền chủ động giữa các bên, nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian và đảm bảo bí mật. Tùy theo mức độ phức tạp và những điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn mà các bên có thể chọn loại trọng tài giải quyết. Kết quả của phương thức trọng tài là phán quyết trọng tài, phán quyết này mang tính chung thẩm, không bị kháng cáo, kháng nghị.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan hợp đồng mua bán nhà ở thương mại

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại của Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH Ngọc Phú sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các vấn đề về hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thủ tục pháp lý của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

    Trong tình hình kinh tế hiện nay, đầu tư là một hình thức không thể thiếu trong việc hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế thị trường và hợp thức hóa thành văn bản pháp lý dưới hình thức giấy chứng nhận đăng ký đầu...
    Đọc tiếp
  • THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Thẩm định dự án đầu tư cùng các quy định pháp luật...
    Đọc tiếp
  • Quy định về gia hạn tiến độ thực hiện dự án

    Quy định về gia hạn tiến độ thực hiện dự án

    Trong bối cảnh môi trường đầu tư ngày càng biến động, việc đảm bảo tiến độ thực hiện dự án là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của mỗi dự án đầu tư. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau, dự án có thể không thể...
    Đọc tiếp
  • Quy định về cam kết vốn đầu tư

    Quy định về cam kết vốn đầu tư

    Cam kết vốn đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của các dự án đầu tư. Đây không chỉ là cam kết tài chính của nhà đầu tư mà còn là nền tảng để các bên liên quan tin tưởng vào khả năng...
    Đọc tiếp