QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP NƯỚC NGOÀI

Hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài là một thỏa thuận pháp lý giữa một công ty hoặc tổ chức tại nước ngoài và một lao động thực tập đến từ một quốc gia khác, nhằm cung cấp cơ hội học tập và làm việc tại môi trường chuyên nghiệp quốc tế. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu vấn đề này. 

I. Thực trạng hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

Hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài là một trong những hình thức hợp đồng lao động phổ biến hiện nay. Hợp đồng này được ký kết giữa doanh nghiệp Việt Nam với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.

Trong những năm gần đây, số lượng hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài ngày càng tăng. Theo thống kê của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, năm 2022, cả nước có hơn 10.000 lao động Việt Nam đi thực tập ở nước ngoài. Các nước tiếp nhận lao động thực tập của Việt Nam chủ yếu là Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Singapore, Malaysia, Đức,...

Quy định pháp luật về hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

II. Quy định pháp luật về hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

Quy định pháp luật về hợp đồng nhận lao động thực tập ở nước ngoài như sau: 

1. Hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài là gì

Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về hợp đồng nhận lao động thực tập cụ thể như sau:

Hợp đồng nhận lao động thực tập là thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp Việt Nam với cơ sở tiếp nhận lao động thực tập ở nước ngoài về quyền, nghĩa vụ của các bên trong việc đưa đi và tiếp nhận người lao động của doanh nghiệp đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.

2. Nội dung của hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về nội dung của  hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài như sau: 

- Thời hạn thực tập;

- Số lượng người lao động; ngành, nghề thực tập; độ tuổi của người lao động;

- Địa điểm thực tập;

- Điều kiện, môi trường thực tập;

- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi;

- An toàn, vệ sinh lao động;

- Tiền lương, tiền công;

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại;

- Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;

- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm khác (nếu có);

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và trách nhiệm bồi thường thiệt hại;

- Trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại;

- Trách nhiệm của các bên khi người lao động gặp rủi ro trong thời gian thực tập ở nước ngoài;

- Trách nhiệm của các bên trong việc giải quyết vấn đề phát sinh đối với người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài;

- Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;

- Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

3. Hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

Căn cứ Điều 40 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định Hồ sơ đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập bao gồm:

- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập;

- Bản sao hợp đồng nhận lao động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;

- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này.

 Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

III. Giải đáp một số câu hỏi về hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài

1. Doanh nghiệp phải đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập ở nước ngoài như thế nào?

Theo Điều 39 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định về đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập việc đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập đi làm ở nước ngoài được quy định như sau:

- Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ dưới 90 ngày phải đăng ký tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ từ 90 ngày trở lên phải đăng ký tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Ngoài ra, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

2. Mức xử phạt hành vi không đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, mức xử phạt hành vi không đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Đối với doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian dưới 90 ngày:

+ Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Đối với doanh nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài có thời gian từ 90 ngày trở lên:

+ Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Ngoài ra, doanh nghiệp vi phạm còn bị buộc phải đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trách nhiệm của doanh nghiệp nhận lao động thực tập nươc ngoài

3. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhận lao động thực tập nươc ngoài

Theo quy định tại Điều 40 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, doanh nghiệp nhận lao động thực tập ở nước ngoài có các trách nhiệm sau:

  • Tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn người lao động Việt Nam trước khi đi thực tập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
  • Ký hợp đồng nhận lao động thực tập với người lao động Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
  • Tạo điều kiện cho người lao động Việt Nam thực tập theo đúng nội dung hợp đồng nhận lao động thực tập.
  • Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các vấn đề phát sinh đối với người lao động Việt Nam trong thời gian thực tập ở nước ngoài.
  • Trả lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản trợ cấp, bồi thường cho người lao động Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận lao động.
  • Tạo điều kiện cho người lao động Việt Nam trở về nước sau khi thực tập ở nước ngoài.

Trên đây là những thông tin xoay quanh đề tài hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài. Để có thể được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về hợp đồng nhận lao động thực tập nước ngoài, Quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm.

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú - Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: Legal@nplaw.vn


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan