QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ SANG TÊN ĐẤT NÔNG NGHIỆP

 

Ở nước ta, nông nghiệp đóng vai trò là “trụ đỡ” của nền kinh tế. Sản xuất nông nghiệp nước ta hiện nay đã chuyển biến mạnh mẽ, đạt được nhiều thành tựu to lớn, liên tục phát triển với tốc độ tăng trưởng khá cao. Chính vì vậy, giá trị của đất nông nghiệp cũng ngày càng tăng cao. Nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất, nghiên cứu, nhiều chủ thể có nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp hơn. Từ đó, thực trạng sang tên đất nông nghiệp diễn ra khá phổ biến trên thị trường. Ở bài viết này, NPLaw sẽ cung cấp cho các khách hàng một số hiểu biết liên quan đến thủ tục sang tên đất nông nghiệp để có cơ sở áp dụng khi cần thiết.

 

I. Thực trạng sang tên đất nông nghiệp

Hiện nay, vấn đề sang tên đất nông nghiệp giữa các cá nhân diễn ra hoàn toàn theo cơ chế thị trường, cung cầu gặp nhau, thỏa thuận giá cả và các điều kiện cần thiết theo cơ chế thị trường. Có người cần bán, gặp người cần mua, hình thành một cuộc thỏa thuận, nếu thành công sẽ dẫn đến vấn đề sang tên đất nông nghiệp. Nhà nước chỉ đóng vai trò giám sát, theo dõi và quản lý biến động về đất đai theo quy định của Luật Đất đai. 

Thực trạng sang tên đất nông nghiệp

 

Theo quy định pháp luật, tất cả các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải làm đầy đủ các thủ tục sang tên trước bạ và phải nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định. Tuy nhiên, trong thực tế, vì những lý do khác nhau mà nhiều trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho nhau chỉ viết giấy trao tay (không công chứng, chứng thực). Vì vậy, việc nắm rõ các quy định pháp luật sau đây về sang tên đất nông nghiệp là điều cần thiết. 

II. Quy định của pháp luật về sang tên đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Như vậy đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

Đất nông nghiệp là gì?

 

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, điều kiện sang tên đất nông nghiệp bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168. Cụ thể, trừ trường hợp người nhận thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định và trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Các điều kiện trên nhằm đảm bảo trong quá trình sang tên hay sau khi đã hoàn thành việc sang tên không xảy ra tranh chấp với bên thứ ba. Thông qua đó đảm bảo quyền lợi của bên được sang tên, đồng thời giúp cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý đất đai.

Để thực hiện thủ tục sang tên, các bên phải công chứng/chứng thực hợp đồng. Sau khi đã được công chứng/chứng thực có thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

  • Nộp hồ sơ giấy tờ đến Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất, trong trường hợp chỉ tặng cho đối với một phần quyền sử dụng nhà đất thì trước khi nộp hồ sơ cần đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc tách thửa.
  • Văn phòng đăng ký đất đai sau khi xác định hồ sơ giấy tờ đã đầy đủ và hợp lệ sẽ phải thực hiện các việc sau: 
  • Xác định về nghĩa vụ tài chính mà người có yêu cầu phải thực hiện tại cơ quan thuế đồng thời thông báo đến người có yêu cầu nếu thuộc trường hợp phải đóng thuế. 
  • Xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận đã cấp. Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Đất đai cũng như các loại bất động sản khác đều mang giá trị rất lớn, hơn nữa, đất đai do Nhà nước đại diện làm chủ sở hữu. Vì vậy, những biến động liên quan đến đất đai cần được tuân theo thủ tục do pháp luật quy định.

 Hồ sơ sẽ được nộp tại tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất để làm thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp. 

Theo điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày. 

Trong thời hạn nêu trên, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm giải quyết việc sang tên đất nông nghiệp cho các bên. Quy định về thời hạn giải quyết đối với từng loại giao dịch, sẽ giúp các bên nắm rõ thời gian nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp khi thực hiện thủ tục.

Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC và Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi sang tên đất nông nghiệp các bên có nghĩa vụ nộp các loại phí sau:

  • Phí công chứng, chứng thực hợp đồng; 
  • Thuế thu nhập cá nhân; 
  • Lệ phí trước bạ; 
  • Phí thẩm định hồ sơ;
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. 

Bên cạnh các hiểu biết cơ bản về sang tên đất nông nghiệp nêu trên, NPLaw xin giải đáp một số thắc mắc mà các bạn đọc thường gặp phải xung quanh vấn đề dưới đây.

Theo Điều 191 Luật Đất đai 2013, các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Theo khoản 1 Điều 130 Luật Đất đai 2013, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật Đất đai 2013.

Theo đó, hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Luật Đất đai 2013 được quy định như sau:

Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

  • Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  • Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

  • Đất rừng phòng hộ;
  • Đất rừng sản xuất.

Trên đây là một số thắc mắc cơ bản liên quan đến vấn đề sang tên đất nông nghiệp. Để đảm bảo thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp một cách nhanh chóng và hoàn chỉnh, khách hàng nên tìm đến các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp. 

Hiện nay có khá nhiều các công ty luật và văn phòng luật sư uy tín hỗ trợ tư vấn pháp lý cho các khách hàng về thủ tục sang tên đất nông nghiệp. Trong đó, NPLaw cũng cam kết cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách hoàn hảo nhất. 

Trên đây là những vấn đề liên quan đến thủ tục sang tên đất nông nghiệp mà NPLaw đã cung cấp. Nếu quý khách hàng còn nhiều thắc mắc về chủ đề trên có thể liên hệ trực tiếp với NPLaw để nhận được sự tư vấn cụ thể nhất. NPLaw luôn sẵn sàng giải đáp mọi câu hỏi ở nhiều lĩnh vực khác nhau mà các bạn vướng mắc. Vì vậy, hãy liên hệ bất cứ khi nào các bạn cần, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn.


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan