QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ AN NINH MẠNG MỚI NHẤT

Nhu cầu kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng đang tăng trưởng mạnh mẽ trên toàn thế giới do sự gia tăng của các mối đe dọa mạng và tầm quan trọng của bảo vệ dữ liệu. Kéo theo đó là nhu cầu xin cấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng. Việc tìm hiểu về các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng là rất cần thiết với các đơn vị kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng.

Vậy quy định pháp luật hiện hành về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng như thế nào? Có những vướng mắc gì thường gặp cần lưu ý liên quan đến Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng?

 Nhu cầu kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Để giải đáp vướng mắc này, Nplaw xin gửi tới Quý độc giả thông tin dưới bài viết sau:

I. Nhu cầu kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Hiện nay, nhu cầu kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng đang tăng trưởng mạnh mẽ trên toàn thế giới do sự gia tăng của các mối đe dọa mạng và tầm quan trọng của bảo vệ dữ liệu. Kéo theo đó nhiều đơn vị có nhu cầu xin cấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng. Việc tìm hiểu về các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng là rất cần thiết với các đơn vị này để đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.

Do dó, thực tế nhiều đơn vị có nhu cầu xin cấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng. Tuy nhiên, tồn tại thực trạng nhiều đơn vị vẫn chưa hiểu và nắm rõ được các quy định pháp luật có liên quan đến vấn đề này dẫn đến khó khăn trong quá trình triển khai việc kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng.

II. Quy định pháp luật về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Quy định pháp luật về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng hiện hành như sau:

1. Sản phẩm, dịch vụ trong kinh doanh an ninh mạng là gì

Sản phẩm, dịch vụ trong kinh doanh an ninh mạng (hay sản phẩm, dịch vụ trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng) bao gồm:

  • Dịch vụ an toàn thông tin mạng gồm:
  • Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;
  • Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự;
  • Dịch vụ mật mã dân sự;
  • Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử;
  • Dịch vụ tư vấn an toàn thông tin mạng;
  • Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng;
  • Dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng;
  • Dịch vụ khôi phục dữ liệu;
  • Dịch vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng;
  • Dịch vụ an toàn thông tin mạng khác.
  • Sản phẩm an toàn thông tin mạng gồm:
  • Sản phẩm mật mã dân sự;
  • Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;
  • Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng;
  • Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập;
  • Sản phẩm an toàn thông tin mạng khác.

(Theo Điều 41 Luật an toàn thông tin mạng 2015)

Trong phạm vi bài viết này sẽ tập trung phân tích về các kinh doanh sản phẩm, dịch vụ nêu trên ngoài Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự; Dịch vụ mật mã dân sự; Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử; Sản phẩm mật mã dân sự.

2. Quy định  về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng cơ bản như sau:

Quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

  • Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại Điều 41 của Luật an toàn thông tin mạng 2015 phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là 10 năm.
  • Việc kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải tuân thủ quy định của Luật an toàn thông tin mạng 2015 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Điều kiện kinh doanh, trình tự thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, việc xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự, trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Chương III của Luật an toàn thông tin mạng 2015.
  • Điều kiện kinh doanh, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

(Theo Điều 40 Luật an toàn thông tin mạng 2015)

3. Mã ngành kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Mã ngành kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng theo  Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là 6209.

III. Giải đáp một số câu hỏi về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Một số câu hỏi về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng thường gặp như sau:

Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

1. Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng ngoài Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự; Dịch vụ mật mã dân sự; Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử; Sản phẩm mật mã dân sự, bao gồm:

  • Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
  • Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
  • Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin;
  • Có phương án kinh doanh phù hợp.

(Theo khoản 1 Điều 42 Luật an toàn thông tin mạng 2015)

2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

Thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (hay  Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng) thực hiện theo các bước như sau:

*Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trong đó nêu rõ loại hình sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng sẽ kinh doanh;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
  • Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
  • Phương án kinh doanh gồm phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ;
  • Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.

*Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng nộp gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 04 bộ bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông.

*Bước 3: Xử lý hồ sơ

  • Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết về tính hợp lệ của hồ sơ sau 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Đối với hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ và nêu rõ yếu tố không hợp lệ. Doanh nghiệp có quyền nộp lại hồ sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình tính hợp lệ trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nhận được thông báo hoặc trong thời hạn lùi nộp bổ sung khác theo văn bản đề nghị lùi thời hạn nộp bổ sung mà doanh nghiệp đã gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.
  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với bộ, ngành có liên quan thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trừ kinh doanh Dịch vụ mật mã dân sự,  Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử, Sản phẩm mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

(Theo Điều 43,44 Luật an toàn thông tin mạng 2015; Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định 108/2016/NĐ-CP)

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ là đơn vị có kinh nghiệm trong việc tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng với quy trình, công việc thực hiện gồm:

-Tiếp nhận thông tin khách hàng cần tư vấn, thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng;

- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị giấy tờ hoàn thiện thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng;

-Soạn thảo hồ sơ, đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


Thông tin liên hệ với CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Website: nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan