Xây dựng nhà ở là nhu cầu cần thiết của các cá nhân, hộ gia đình ở bất kỳ quốc gia, xã hội nào. Ở nước ta, hầu hết mọi gia đình đều có một ngôi nhà riêng để thực hiện các hoạt động sinh hoạt gia đình. Tuy nhiên, cũng có không ít trường hợp xây nhà trên đất chưa có giấy phép xây dựng. Vậy, nếu xây nhà trên đất chưa có giấy phép xây dựng thì người dân sẽ gặp những rủi ro pháp lý nào ?
Hiện nay, thực trạng xây nhà không giấy phép xây dựng vẫn rất phổ biến do sự thiếu hiểu biết về pháp luật của người dân cùng với sự lơ là, thiếu sót từ cán bộ chính quyền địa phương. Một số trường hợp trong quá trình thực hiện, họ tự động xây nhà theo hình thức khác, không phù hợp với quy định pháp luật về miễn giấy phép xây dựng. Thậm chí còn có “trào lưu” biến nhà riêng lẻ thành chung cư mini (25-30m2 kể cả gác lửng) bán theo hình thức căn hộ hoặc đồng sở hữu. Tình trạng này đã hình thành các khu ổ chuột, làm tăng mật độ dân số và gây áp lực lên hạ tầng đô thị. Việc chỉnh trang lại đô thị trong tương lai ở những khu vực như vậy rất khó khăn do gần nhà và rất khó để bù đắp.
Theo quy định của Luật Xây dựng 2014, công trình xây dựng được chia thành công trình xây dựng phải xin giấy phép xây dựng và công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng. Đối với các công trình xây dựng nếu thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng thì bắt buộc chủ đầu tư phải xin phép cơ quan chức năng trước khi khởi công xây dựng.
Căn cứ theo quy định của pháp luật thì xây nhà khi không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt từ 60.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.
Theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:
Như vậy, Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Căn cứ Điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại đô thị gồm:
Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
Khi xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng (trừ trường hợp công trình được miễn) vì những lý do sau đây:
- Đây là thủ tục pháp lý bắt buộc với công trình xây dựng là nhà ở được pháp luật Việt Nam quy định tại Luật Xây dựng 2014. Khi chủ đầu tư không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở mà vẫn cố tình xây dựng, cơ quan chức năng sẽ xử phạt hành chính và cưỡng chế phá dỡ công trình.
- Giảm thiểu rủi ro khi xảy ra tranh chấp kiện tụng liên quan đến xây dựng công trình.
- Giấy phép xây dựng giúp tạo điều kiện cho những tổ chức và các hộ gia đình hoặc cá nhân thực hiện thuận lợi các dự án xây dựng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
- Giấy phép xây dựng giúp cơ quan nhà nước đảm bảo việc quản lý xây dựng theo quy hoạch, giám sát được sự hình thành và phát triển của hạ tầng cơ sở vật chất, bảo vệ những cảnh quan tự nhiên và môi trường, góp phần phát triển những kiến trúc hiện đại mà vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
Nếu đất thuộc một trong các trường hợp miễn giấy phép xây dựng, dù đất chưa có sổ đỏ thì đều không cần xin giấy phép xây dựng.
Ngược lại, đất không thuộc trường hợp miễn giấy phép xây dựng thì phải xin giấy phép xây dựng. Theo đó, nếu đất chưa có sổ đỏ nhưng một trong các giấy tờ được quy định thì có thể sử dụng giấy tờ này để xin cấp giấy phép xây dựng.
Điểm b Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Theo đó, xin giấy phép xây dựng không cần phải nộp sổ đỏ bản gốc.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về xây nhà trên đất chưa có giấy phép xây dựng mà công ty NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Hotline: 0913449968
Email: legal@nplaw.vn
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn