Thủ tục cấp giấy phép liên vận ASEAN

Giấy phép liên vận ASEAN là một loại giấy phép quan trọng, được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các phương tiện thương mại của các đơn vị kinh doanh hoạt động vận tải hàng hoá và hành khách qua lại giữa các nước thành viên ASEAN. Giấy phép này có giá trị sử dụng trong vòng một năm và cho phép đi lại nhiều lần. Giấy phép liên vận ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các nước thành viên ASEAN, góp phần vào sự phát triển chung của khu vực.

I. Tìm hiểu về giấy phép liên vận ASEAN

Giấy phép liên vận ASEAN đòi hỏi việc nắm bắt đầy đủ các quy định và thủ tục cần thiết để thực hiện vận chuyển hàng hóa và dịch vụ qua các quốc gia thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Giấy phép này là một phần của nỗ lực nhằm thúc đẩy tự do hóa thương mại và dịch vụ trong khu vực, giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, từ đó góp phần vào sự phát triển kinh tế của các quốc gia thành viên. Để có được giấy phép liên vận, các doanh nghiệp cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cụ thể, đồng thời phải trải qua quá trình kiểm tra và phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền. Việc hiểu rõ về giấy phép liên vận ASEAN không chỉ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa cơ hội kinh doanh mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật và góp phần vào sự an toàn, hiệu quả của hoạt động vận tải trong khu vực.

Tìm hiểu về giấy phép liên vận ASEAN

II. Quy định pháp luật về giấy phép liên vận ASEAN

1. Định nghĩa giấy phép liên vận ASEAN

Giấy phép liên vận ASEAN có thể được hiểu là một loại giấy phép vận chuyển hàng hóa và hành khách qua lại giữa hai nước được cơ quan Nhà nước cấp có thẩm quyền cấp cho xe thương mại của các đơn vị hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ quốc tế và có giá trị sử dụng 01 (một) năm được đi lại nhiều lần.

2. Đối tượng nào phải xin giấy phép liên vận ASEAN

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, đối tượng cấp giấy phép liên vận ASEAN “Giấy phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.” Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này, “Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô.”

Như vậy, đối tượng thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế phải xin giấy phép liên vận ASEAN gồm:

- Doanh nghiệp;

- Hợp tác xã.

 Đối tượng nào phải xin giấy phép liên vận ASEAN

3. Trình tự thủ tục và hồ sơ cấp Giấy phép liên vận ASEAN quy định ra sao?

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép liên vận ASEAN: Căn cứ vào khoản 4 Điều 8 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, thực hiện thủ tục cấp Giấy phép liên vận ASEAN như sau

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

- Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

- Hồ sơ cấp Giấy phép liên vận ASEAN quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 119/2021/NĐ-CP gồm:

- Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định này;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

III. Một số thắc mắc về giấy phép liên vận ASEAN

1. Các trường hợp giấy phép liên vận ASEAN bị thu hồi hiện nay

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, “Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

- Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN;

- Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;

- Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);

- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;

- Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.”

Như vậy, giấy phép liên vận ASEAN bị thu hồi nếu thuộc trường hợp nêu trên.

giấy phép liên vận ASEAN bị thu hồi

2. Ai có thẩm quyền cấp giấy phép liên vận ASEAN

Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép liên vận ASEAN là Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

3. Đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN khi bị mất có những giấy tờ gì?

Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 119/2021/NĐ-CP: “Trường hợp Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.” Bên cạnh đó, khoản 2 Điều này quy định thành phần hồ sơ gồm:

“- Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định này;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.”

Như vậy, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN khi bị mất gồm những giấy tờ nêu trên.

4. Kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép liên vận ASEAN do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì tổ chức bị xử phạt thế nào?

Theo điểm a khoản 2 Điều 46 Nghị định 142/2017/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.”

Như vậy, kinh doanh vận tải đa phương thức không có giấy phép liên vận ASEAN do cơ quan có thẩm quyền cấp thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan giấy phép liên vận ASEAN

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về giấy phép liên vận ASEAN mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan