Thủ tục xin giấy phép biểu diễn nghệ thuật?

Giấy phép biểu diễn nghệ thuật là một yếu tố quan trọng trong việc tổ chức các chương trình nghệ thuật. Nó đảm bảo rằng các chương trình được tổ chức theo quy định của pháp luật và đảm bảo chất lượng nghệ thuật. Việc tuân thủ các quy định về giấy phép biểu diễn nghệ thuật không chỉ giúp đảm bảo chất lượng của các chương trình nghệ thuật mà còn góp phần vào việc phát triển nghệ thuật trong cộng đồng. Nó tạo ra một môi trường trong đó nghệ sĩ có thể tự do sáng tạo và biểu diễn, trong khi vẫn đảm bảo rằng họ tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn nghệ thuật.

I. Vai trò của giấy phép biểu diễn nghệ thuật

Giấy phép biểu diễn nghệ thuật có vai trò quan trọng trong việc quản lý, bảo vệ và phát triển nghệ thuật, đảm bảo tính pháp lý, an toàn và chất lượng của các hoạt động biểu diễn. 

Đầu tiên, giấy phép biểu diễn nghệ thuật giúp kiểm soát chất lượng và nội dung của các chương trình biểu diễn. Điều này đảm bảo rằng các chương trình biểu diễn phù hợp với các tiêu chuẩn văn hóa và đạo đức của xã hội.

Thứ hai, giấy phép biểu diễn nghệ thuật cũng giúp bảo vệ quyền lợi của các nghệ sĩ và người tham gia. Nó đảm bảo rằng các nghệ sĩ được công nhận và bảo vệ theo quy định của pháp luật.

Cuối cùng, giấy phép biểu diễn nghệ thuật cũng giúp quản lý và kiểm soát các hoạt động biểu diễn nghệ thuật, đảm bảo rằng chúng tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ

Bên cạnh đó, giấy phép biểu diễn nghệ thuật cũng là một tiêu chí để đánh giá năng lực và uy tín của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật.

II. Quy định pháp luật về giấy phép biểu diễn nghệ thuật

1. Giấy phép biểu diễn nghệ thuật là gì

Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 144/2020/NĐ-CP, “Biểu diễn nghệ thuật là hoạt động thể hiện các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi người đẹp, người mẫu hoặc kết hợp giữa loại hình nghệ thuật biểu diễn với trình diễn thời trang, các hoạt động văn hoá, thể thao”.

Giấy phép biểu diễn nghệ thuật là gìNhư vậy, giấy phép biểu diễn nghệ thuật là một văn bản pháp lý, được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động trên.

2. Khi nào cần xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật

Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 144/2020/NĐ-CP, “Tổ chức biểu diễn nghệ thuật khác không thuộc hình thức quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này, thực hiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.” 

Hình thức biểu diễn nghệ thuật tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm:

  • Tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị; biểu diễn nghệ thuật phục vụ nội bộ cơ quan và tổ chức.

 Khi nào cần xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật

  • Tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí, nhà hàng không bán vé xem biểu diễn nghệ thuật.

Như vậy, hình thức biểu diễn nghệ thuật khác 02 hình thức trên phải xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật.

3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật

Theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật gồm:

  • Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương;
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật được tổ chức trên địa bàn quản lý không thuộc trường hợp trên.

4. Hồ sơ xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật

Theo khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật gồm:

  • Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
  • Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).

III. Giải đáp một số câu hỏi về giấy phép biểu diễn nghệ thuật

1. Thời hạn của giấy phép biểu diễn nghệ thuật là bao lâu

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 4 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP, “Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do”

Như vậy, thời hạn cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

2. Nội dung văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật được quy định như thế nào?

Nội dung văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 144/2020/NĐ-CP, gồm các nội dung:

  • Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có);
  • Thời gian tổ chức;
  • Địa điểm tổ chức;
  • Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức duyệt chương trình;
  • Người chịu trách nhiệm chính nội dung;
  • Thông tin khác liên quan.

3. Phí xin giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 288/2016/TT-BTC, phí xin cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại Việt Nam được tính dựa trên thời lượng của chương trình như sau:

Phí xin giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là bao nhiêu?

  • Từ 1 đến 50 phút: 1.500.000 đồng
  • Từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 đồng
  • Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng
  • Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng
  • Từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng.

4. Hiệu lực của giấy phép biểu diễn nghệ thuật là bao lâu?

Hiện nay, không có quy định về hiệu lực của giấy phép biểu diễn nghệ thuật.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý về giấy phép biểu diễn nghệ thuật

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về giấy phép biểu diễn nghệ thuật mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào về các thủ tục liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan