NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

Trong đời sống xã hội hiện nay, dịch vụ phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần đã được quan tâm hơn. Trong đó, nổi bật là dịch vụ vũ trường ngày càng phổ biến và được ưa chuộng ở các thành phố lớn. Vì là hoạt động kinh doanh mang tính chất nhạy cảm nên pháp luật Việt Nam cũng đã có nhiều quy định liên quan để các cơ quan có thẩm quyền có thể kiểm soát, quản lý chặt chẽ hơn việc kinh doanh loại dịch vụ này. Trong bài viết này, NPLaw sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về những vấn đề xoay quanh kinh doanh dịch vụ vũ trường.

I. Kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì?

Khoản 2 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định: 

Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định của Nghị định này.

1. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường

Kinh doanh dịch vụ vũ trường có các đặc điểm như:

  • Thường hoạt đồng về đêm, đó là thời điểm hẹn hò, họp mặt của nhiều đối tượng (chủ yếu là giới trẻ).
  • Bên trong vũ trường đặc trưng bởi âm nhạc ồn ào, ánh sáng mờ ảo, chớp nhoáng, nhiều màu và có nhiều đối tượng nhảy múa, hoặc nhảy múa tập thể.                                                     
  • Vũ trường thường được xây dựng và cách âm với không gian bên ngoài để tránh những ồn ào khi về đêm, ảnh hưởng đến sinh hoạt chung của cộng đồng.

2. Vai trò của kinh doanh dịch vụ vũ trường

Dịch vụ vũ trường là một trong những hoạt động văn hóa giải trí phổ biến, đáp ứng nhu cầu người dân, đặc biệt là giới trẻ. Theo đó, dịch vụ vũ trường được nhiều người yêu thích, là nơi mọi người có thể tìm kiếm niềm vui và giải tỏa những căng thẳng sau khoảng thời gian dài làm việc vất vả.

II. Các loại hình kinh doanh dịch vụ vũ trường

Theo điểm b khoản 21 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định kinh doanh dịch vụ vũ trường, gồm: Hoạt động khiêu vũ tại cơ sở kinh doanh khiêu vũ theo quy định của pháp luật. Hoạt động dạy khiêu vũ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

III. Quy định về kinh doanh dịch vụ vũ trường

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Theo Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, để có thể kinh doanh dịch vụ vũ trường, cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 
  • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.                            
  • Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ). 
  • Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. 

Giai đoạn 2: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.                                             

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định, nếu đáp ứng đủ điều kiện sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

IV. Những thắc mắc thường gặp về kinh doanh dịch vụ vũ trường

1. Khu giải trí nhạy cảm (kinh doanh dịch vụ vũ trường) phải cách trường học bao xa? Khoảng cách từ địa điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường tới trường học theo quy định là bao nhiêu?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường có quy định: Địa điểm kinh doanh phải cách trường học từ 200m trở lên. 

2. Kinh doanh vũ trường cách chùa 100m có bị xử phạt không?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường có quy định: Địa điểm kinh doanh phải cách cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng từ 200m trở lên. Chùa được xem là cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, do đó, không thể kinh doanh dịch vụ vũ trường cách chùa 100m, trường hợp vi phạm sẽ bị xử phạt.

3. Phòng 80m2 có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ vũ trường không?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường có quy định: Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ. Do đó, phòng 80m2 không đủ đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ vũ trường.

4. Không đảm bảo quy định về thời gian hoạt động dịch vụ vũ trường sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo điểm e khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Trong trường hợp không đảm bảo quy định về thời gian hoạt động dịch vụ vũ trường có thể bị xử phạt với mức tiền phạt như đã nêu.


Trên đây là một số điều quan trọng cần lưu ý liên quan đến kinh doanh dịch vụ vũ trường. Nếu khách hàng cần tư vấn hoặc tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng liên hệ

Công ty Luật TNHH Ngọc Phú – Hãng luật NPLaw

Hotline: 0913449968

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan
  • QUY ĐỊNH VỀ THÔNG BÁO KHUYẾN MẠI

    QUY ĐỊNH VỀ THÔNG BÁO KHUYẾN MẠI

    Hiện nay, để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp thường áp dụng những chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ, sản phẩm của mình. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai chính sách, sẽ có những quy...
    Đọc tiếp
  • Quy định về phát tờ rơi quảng cáo

    Quy định về phát tờ rơi quảng cáo

    Mục lục Ẩn I. Thực trạng phát tờ rơi quảng cáo hiện nay II. Quy định về phát tờ rơi quảng cáo 1. Việc phát tờ rơi quảng cáo có phải đăng ký với cơ quan nhà nước không? 2. Hoạt động phát tờ rơi quảng cáo có làm...
    Đọc tiếp
  • Quảng cáo dành cho trẻ em cần lưu ý gì?

    Quảng cáo dành cho trẻ em cần lưu ý gì?

    Mục lục Ẩn I. Thực trạng về quảng cáo dành cho trẻ em II. Quy định pháp luật về quảng cáo dành cho trẻ em 1. Hiểu như thế nào về quảng cáo dành cho trẻ em 2. Khi đối tượng quảng cáo là trẻ em thì cần chú ý những...
    Đọc tiếp