THUÊ DOANH NGHIỆP NỘI ĐỊA GIA CÔNG DƯỚI GÓC NHÌN PHÁP LÝ

Thuê doanh nghiệp nội địa gia công là hình thức kinh doanh mang nhiều giá trị cho doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn nội dung pháp lý liên quan đến thuê doanh nghiệp nội địa gia công, NPLaw xin gửi tới Quý độc giả bài viết pháp lý hữu ích liên quan đến việc thuê doanh nghiệp nội địa gia công.

I. Nhu cầu thuê doanh nghiệp nội địa gia công

Hiện nay, nhu cầu thuê doanh nghiệp nội địa gia công tăng cao do một số lý do sau bởi những lợi ích to lớn mà nó đem lại như Giảm chi phí sản xuất, tập trung vào hoạt động chính của mình như quản lý, marketing, và phát triển sản phẩm mới, Nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường cũng như tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Do đó, nhu cầu thuê doanh nghiệp nội địa gia công đang tăng cao và được dự báo sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.

II. Các vấn đề pháp lý liên quan đến thuê doanh nghiệp nội địa gia công

1. Thế nào là thuê doanh nghiệp nội địa gia công?

Theo Điều 178 Luật Thương mại 2005, gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. 

Thế nào là thuê doanh nghiệp nội địa gia công?

2. Lưu ý khi thuê doanh nghiệp nội địa gia công?

Khi thuê doanh nghiệp nội địa gia công, các doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau:

1. Chọn đối tác đáng tin cậy: Doanh nghiệp cần chọn đối tác gia công đáng tin cậy, có kinh nghiệm và chuyên môn cao để đảm bảo chất lượng sản phẩm.

2. Đàm phán hợp đồng rõ ràng: Hợp đồng thuê gia công cần được đàm phán rõ ràng về quy trình sản xuất, thời gian giao hàng, giá cả và các điều khoản khác để tránh tranh chấp trong quá trình hợp tác.

3. Kiểm soát chất lượng sản phẩm: Doanh nghiệp cần kiểm soát chất lượng sản phẩm trong quá trình gia công để đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu và tiêu chuẩn của doanh nghiệp.

4. Bảo vệ thông tin công nghệ: Doanh nghiệp cần bảo vệ thông tin công nghệ và bí mật thương mại của mình khi hợp tác với doanh nghiệp gia công.

5. Quản lý quan hệ với đối tác: Doanh nghiệp cần quản lý quan hệ với đối tác gia công để đảm bảo sự hợp tác lâu dài và có lợi cho cả hai bên.

3. Mẫu hợp đồng thuê doanh nghiệp nội địa gia công 

Hiện nay, pháp luật không ràng buộc mẫu hợp đồng thuê gia công. Quý độc gia có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Số: …….

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại ... chúng tôi gồm có:

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………………..

Email: …..……………………………………………………………………………….

(Trường hợp bên đặt gia công là cá nhân thì được ghi như sau):

Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)

Họ và tên: ………………………………………………………………………………..

Năm sinh: …/ …/ …..

CMND/CCCD số …………… ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: ………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………

Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: ……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

Bên A thuê bên B gia công:

- Tên sản phẩm: ..........

- Số lượng: ………….

- Chất lượng: ……….

- Tiêu chuẩn kỹ thuật: ……….

(Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định).

Điều 2. Nguyên vật liệu  

1. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: … 

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau:

Tên nguyên vật liệu: …

Số lượng: …

Chất lượng: … 

Thời gian cung cấp: …

Địa điểm giao nhận: …

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung về cung cấp nguyên vật liệu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).

Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán

Đơn giá gia công là: … đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …).

Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: … đồng (Bằng chữ: …).

Phương thức thanh toán: …

Thanh toán đợt … hoặc toàn bộ tại thời điểm nhận sản phẩm là … đồng (Bằng chữ: …)

(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này). 

Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / … 

Thời hạn giao nhận sản phẩm (đợt 1) là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …

Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là … ngày.

Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.

Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường. 

Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A

1. Quyền của Bên A:

Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.

Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên A:

Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.

Trả tiền công theo đúng thỏa thuận. 

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B

1. Quyền của bên B:

Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.

Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

2. Nghĩa vụ của bên B:

Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.

Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.

Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.

Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.

Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.

(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 8. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu là: … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí mua bảo hiểm hàng hoá là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.

(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này). 

Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các thoả thuận khác

Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.  

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))

III. Các thắc mắc liên quan đến thuê doanh nghiệp nội địa gia công

1. Thủ tục hải quan như thế nào khi doanh nghiệp chế xuất thuê doanh nghiệp nội địa gia công sản phẩm?

Theo khoản 1 Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 52 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công như sau:

“1. Hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:

a) Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài quy định tại mục 1 và mục 2 Chương III Thông tư này. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;

b) DNCX không phải làm thủ tục hải quan khi đưa hàng hóa vào nội địa để gia công và nhận lại sản phẩm gia công từ nội địa.

Trường hợp đưa hàng hóa từ DNCX vào thị trường nội địa để gia công, bảo hành, sửa chữa nhưng không nhận lại hàng hóa thì bên nhận gia công (doanh nghiệp nội địa) phải đăng ký tờ khai mới để thay đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Chương II Thông tư này”.

Trường hợp đưa hàng hoá từ DNCX vào thị trường nội địa để gia công, bảo hành, sửa chữa nhưng không nhận lại hàng hoá thì phải đăng ký tờ khai mới để thay đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Chương II Thông tư này.

2. Hợp đồng thuê doanh nghiệp nội địa gia công được viết bằng ngôn ngữ nào?

Theo quy định tại Điều 179 Luật Thương mại 2005 đã sửa đổi, bổ sung: 

“Điều 179. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương”.

Theo đó, pháp luật không ràng buộc ngôn ngữ của hợp đồng gia công. Như vậy theo nguyên tắc trong dân sự “các bên được làm những gì pháp luật không cấm”, các bên được tự do lựa chọn ngôn ngữ. Hợp đồng thuê doanh nghiệp nội địa gia công có thể được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài tùy theo thỏa thuận các bên.

3. Hợp đồng thuê doanh nghiệp nội địa gia công có được lựa chọn pháp luật Việt Nam không?

Theo quy định tại Điều 683 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hợp đồng;

“1. Các bên trong quan hệ hợp đồng được thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này. Trường hợp các bên không có thỏa thuận về pháp luật áp dụng thì pháp luật của nước có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng đó được áp dụng.

….”

Theo đó, nếu hợp đồng giữa doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp nội địa không thuộc các trường hợp được quy định tại các khoản 4,5,6 của Điều 683 Bộ luật Dân sự 2015 thì các bên có thể lựa chọn pháp luật Việt Nam để áp dụng.

4. Doanh nghiệp chế xuất có thể thuê doanh nghiệp nội địa gia công một số sản phẩm mới hay không?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công như sau:

“1. Hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:

b) … Trường hợp đưa hàng hóa từ DNCX vào thị trường nội địa để gia công, bảo hành, sửa chữa nhưng không nhận lại hàng hóa thì bên nhận gia công (doanh nghiệp nội địa) phải đăng ký tờ khai mới để thay đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Chương II Thông tư này”.

Theo quy định trên thì doanh nghiệp chế xuất có thể thuê gia công nhưng phải thực hiện theo thủ tục mà pháp luật quy định.

 Hướng dẫn chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất thuê doanh nghiệp nội địa gia công rồi xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài?

5. Hướng dẫn chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất thuê doanh nghiệp nội địa gia công rồi xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài?

Căn cứ trả lời của Tổng cục Hải quan tại Mục 20 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 nêu rõ như sau:

- Đối với DNCX:

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào DNCX thì DNCX được phép thuê doanh nghiệp nội địa gia công lại. Doanh nghiệp chế xuất không phải làm thủ tục hải quan khi đưa hàng hóa vào nội địa để gia công và nhận lại sản phẩm gia công từ doanh nghiệp nội địa theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 52 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Hàng hóa của DNCX đưa đi gia công trong nội địa không chịu thuế nhập khẩu, không chịu thuế GTGT.

- Đối với doanh nghiệp nội địa:

Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Chính sách thuế nhập khẩu, thuế GTGT áp dụng như đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến thuê doanh nghiệp nội địa gia công

Hiểu được nhu cầu tìm hiểu quy định liên quan đến thuê doanh nghiệp nội địa gia công của Quý Khách hàng, NPLaw sẽ hỗ trợ, tư vấn cho Quý Khách hàng các quy định pháp lý liên quan đến thuê doanh nghiệp nội địa gia công. NPLaw với kinh nghiệm cung cấp dịch vụ pháp lý dày dặn tin rằng sẽ đem lại cho khách hàng sự an tâm và hài lòng khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Quý độc giả có thể liên hệ ngay tới NPLaw để được các luật sư dày dặn kinh nghiệm của NPLaw tư vấn tận tình và nhanh chóng với thông tin liên hệ dưới đây:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan