Tư vấn hợp đồng xuất khẩu lao động

Hợp đồng xuất khẩu lao động là một thỏa thuận pháp lý giữa người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động, nhằm đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Việc ký kết hợp đồng xuất khẩu lao động giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo rằng họ được làm việc trong điều kiện an toàn và công bằng. Đồng thời, nó cũng giúp doanh nghiệp xuất khẩu lao động tuân thủ các quy định pháp luật và giảm thiểu rủi ro pháp lý.

I. Sự cần thiết của hợp đồng xuất khẩu lao động

Hợp đồng xuất khẩu lao động là một tài liệu quan trọng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động. Dưới đây là một số lý do về sự cần thiết của loại hợp đồng này:

  • Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Hợp đồng ghi rõ các điều khoản về lương, điều kiện làm việc, thời gian làm việc, và các quyền lợi khác như bảo hiểm, nghỉ phép. Điều này giúp người lao động hiểu rõ quyền lợi của mình và có cơ sở pháp lý để yêu cầu khi cần thiết.
  • Đảm bảo trách nhiệm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp xuất khẩu lao động phải tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng, bao gồm việc đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và hỗ trợ người lao động trong suốt thời gian làm việc ở nước ngoài.
  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý: Hợp đồng giúp giảm thiểu các tranh chấp pháp lý giữa người lao động và doanh nghiệp, vì các điều khoản đã được thỏa thuận rõ ràng và có tính pháp lý.
  • Tạo điều kiện cho việc gia hạn hợp đồng: Khi hợp đồng hết hạn, nếu người lao động và doanh nghiệp đều hài lòng với các điều khoản, việc gia hạn hợp đồng sẽ trở nên dễ dàng hơn.
  • Hỗ trợ trong việc giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hợp đồng là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề một cách công bằng và minh bạch.

II. Các quy định liê n quan đến hợp đồng xuất khẩu lao động

1. Hợp đồng xuất khẩ u lao động là gì?

Hợp đồng xuất khẩu lao động là một thỏa thuận pháp lý giữa người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động, nhằm đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Hợp đồng xuất khẩu lao động là gì?

2. Các nội dung cần có trong hợp đồng xuất khẩu lao động

Hợp đồng xuất khẩu lao động gồm các nội dung được quy định tại hợp đồng Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể:

  • Thông tin về các bên ký kết: Bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của doanh nghiệp xuất khẩu lao động và người lao động.
  • Thời hạn hợp đồng: Quy định rõ thời gian làm việc, bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc hợp đồng.
  • Công việc và địa điểm làm việc: Mô tả chi tiết về công việc, ngành nghề, và địa điểm làm việc của người lao động.

Các nội dung cần có trong hợp đồng xuất khẩu lao động

  • Điều kiện làm việc: Bao gồm giờ làm việc, giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn lao động và môi trường làm việc.
  • Tiền lương và các chế độ khác: Quy định mức lương, hình thức trả lương, các khoản phụ cấp, tiền làm thêm giờ, và các chế độ đãi ngộ khác.
  • Điều kiện ăn, ở và sinh hoạt: Quy định về điều kiện ăn ở, sinh hoạt của người lao động tại nơi làm việc.
  • Chế độ bảo hiểm: Bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, và các loại bảo hiểm khác mà người lao động được hưởng.
  • Chi phí liên quan: Quy định về các khoản chi phí mà người lao động phải trả như tiền dịch vụ, tiền môi giới, và tiền ký quỹ (nếu có).
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Quy định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
  • Giải quyết tranh chấp: Quy định về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có mâu thuẫn xảy ra giữa các bên.

3. Hình thức của hợ p đồng xuất khẩu lao động

Theo khoản 1 Điều 21 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với người lao động về quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Như vậy, hợp đồng xuất khẩu lao động phải được lập thành văn bản.

III. Các thắ c mắc liên quan đến hợp đồng xuất khẩu lao động

1. Có bắt buộc thỏa thuận tiền lương trong hợp đồng xuất khẩu lao động không?

Theo hợp đồng Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, bắt buộc thỏa thuận tiền lương trong hợp đồng xuất khẩu lao động.

2. Mức thù lao theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động tối đa của doanh nghiệp dịch vụ là bao nhiêu?

Theo Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH), Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.

 Hợp đồng xuất khẩu lao động có cần công chứng không?

Như vậy, mức thù lao theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động tối đa của doanh nghiệp dịch vụ là 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc; 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên.

3. Hợp đồng xuất khẩu lao động có cần công chứng không?

Pháp luật về lao động chỉ quy định về hình thức của hợp đồng xuất khẩu lao động bằng văn bản mà không bắt buộc phải tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng.

4. Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự được xuất khẩu lao động không?

Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có thể xuất khẩu lao động, nhưng cần tuân thủ các quy định về nghĩa vụ quân sự của Việt Nam. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (hoặc đến hết 27 tuổi nếu đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ do đang học cao đẳng, đại học) phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Nếu bạn thuộc độ tuổi này và chưa hoàn thành nghĩa vụ quân sự, bạn cần xin giấy tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự trước khi xuất khẩu lao động. Các trường hợp được tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

  • Đang học tập: Sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
  • Lý do sức khỏe: Không đủ điều kiện sức khỏe để phục vụ tại ngũ.
  • Hoàn cảnh gia đình: Là lao động chính trong gia đình hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

5. Đi xuất khẩu lao đ ộng theo hợp đồng thì có được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần?

Theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;

b) Ra nước ngoài để định cư;

c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

Người lao động đi xuất khẩu lao động theo hợp đồng có thể được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng xuất khẩu lao động

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp đồng xuất khẩu lao động mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục thực hiện cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan