Hợp đồng xuất khẩu lao động là một thỏa thuận pháp lý giữa người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động, nhằm đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Việc ký kết hợp đồng xuất khẩu lao động giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động, đảm bảo rằng họ được làm việc trong điều kiện an toàn và công bằng. Đồng thời, nó cũng giúp doanh nghiệp xuất khẩu lao động tuân thủ các quy định pháp luật và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
Hợp đồng xuất khẩu lao động là một tài liệu quan trọng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động. Dưới đây là một số lý do về sự cần thiết của loại hợp đồng này:
Hợp đồng xuất khẩu lao động là một thỏa thuận pháp lý giữa người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động, nhằm đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Hợp đồng xuất khẩu lao động gồm các nội dung được quy định tại hợp đồng Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
Theo khoản 1 Điều 21 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với người lao động về quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Như vậy, hợp đồng xuất khẩu lao động phải được lập thành văn bản.
Theo hợp đồng Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, bắt buộc thỏa thuận tiền lương trong hợp đồng xuất khẩu lao động.
Theo Điều 7 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH), Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
Như vậy, mức thù lao theo hợp đồng môi giới xuất khẩu lao động tối đa của doanh nghiệp dịch vụ là 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc; 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên.
Pháp luật về lao động chỉ quy định về hình thức của hợp đồng xuất khẩu lao động bằng văn bản mà không bắt buộc phải tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng.
Người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có thể xuất khẩu lao động, nhưng cần tuân thủ các quy định về nghĩa vụ quân sự của Việt Nam. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (hoặc đến hết 27 tuổi nếu đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ do đang học cao đẳng, đại học) phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Nếu bạn thuộc độ tuổi này và chưa hoàn thành nghĩa vụ quân sự, bạn cần xin giấy tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự trước khi xuất khẩu lao động. Các trường hợp được tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:
Theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
Người lao động đi xuất khẩu lao động theo hợp đồng có thể được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên.
Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về hợp đồng xuất khẩu lao động mà NPLaw gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục thực hiện cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLaw theo thông tin liên hệ sau:
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn