Nhập khẩu phế liệu nhựa cần lưu ý gì?

Nhập khẩu phế liệu nhựa là một hoạt động kinh doanh có thể mang lại lợi ích kinh tế cho các doanh nghiệp và góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. Nhập khẩu phế liệu nhựa là một hoạt động kinh doanh có tiềm năng phát triển, nhưng cũng đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Các doanh nghiệp cần nắm rõ các điều kiện, thủ tục và trách nhiệm khi nhập khẩu phế liệu nhựa để đảm bảo lợi ích kinh doanh và trách nhiệm xã hội.

I. Thực trạng nhập khẩu phế liệu nhựa

Phế liệu nhựa là một trong những nguồn nguyên liệu tái chế quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành sản xuất bao bì, đồ gia dụng, đồ chơi,... Tuy nhiên, việc nhập khẩu phế liệu nhựa cũng đặt ra nhiều vấn đề về môi trường, an toàn và quản lý. Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam đã nhập khẩu hơn 1,3 triệu tấn phế liệu nhựa trong năm 2020, tăng 12% so với năm 2019. Các nguồn cung chính của phế liệu nhựa cho Việt Nam là Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và Đài Loan. Phần lớn phế liệu nhựa nhập khẩu là loại hỗn hợp, chưa qua xử lý hay phân loại, có thể chứa nhiều chất độc hại hoặc lây nhiễm vi sinh vật. Việc nhập khẩu phế liệu nhựa không kiểm soát có thể gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân và làm giảm giá trị của ngành công nghiệp tái chế trong nước.

Quy định pháp luật về nhập khẩu phế liệu nhựa

II. Quy định pháp luật về nhập khẩu phế liệu nhựa

1. Định nghĩa về nhập khẩu phế liệu nhựa

Nhập khẩu phế liệu nhựa là quá trình thu gom nhựa từ việc sản xuất ở nước ngoài về Việt Nam. Các loại nhựa này đã được phân loại và chọn lọc kỹ càng trước khi được các doanh nghiệp nhập khẩu về.

2. Điều kiện nhập khẩu phế liệu nhựa

Theo quy định tại Điều 71 Luật Bảo vệ môi trường 2020, Điều 45 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, điều kiện nhập khẩu phế liệu nhựa phải đáp ứng các yêu cầu sau :

  • Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất cho dự án đầu tư, cơ sở sản xuất của mình.

Điều kiện nhập khẩu phế liệu nhựa

  • Có cơ sở sản xuất với công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
  • Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý.
  • Đáp ứng điều kiện về kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo quy định.
  • Có giấy phép môi trường trừ trường hợp pháp luật quy định khác.
  • Ký quỹ bảo vệ môi trường.
  • Đáp ứng sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
  • Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

3. Cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu phế liệu nhựa

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu nhựa vào Việt Nam là Bộ Tài nguyên và Môi trường.

III. Một số thắc  mắc về nhập khẩu phế liệu nhựa

1. Mọi chủ thể đều được nhập khẩu phế liệu nhựa đúng không?

Không phải mọi chủ thể đều được nhập khẩu phế liệu nhựa. Theo quy định, chỉ những tổ chức, cá nhân nào đáp ứng đủ các điều kiện mới được phép nhập khẩu phế liệu nhựa.

2. Có phải xin giấy phép nhập khẩu phế liệu nhựa không?

Đúng. Mọi tổ chức hoặc cá nhân muốn nhập khẩu phế liệu nhựa vào Việt Nam đều phải xin giấy phép từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3. Doanh  nghiệp nhập khẩu phế liệu nhựa từ nước ngoài để sản xuất phải ký quỹ bảo vệ môi trường là bao nhiêu trên tổng giá trị nhập khẩu?

Mức tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu nhựa từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất được quy định như sau:

Phế liệu nhựa nào được phép và không được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất?

  • Khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;
  • Khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến dưới 500 tấn phải thực hiện ký quỹ 18% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;
  • Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu.

4. Phế liệu nhựa nào được phép và không được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất?

Phế liệu nhựa được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm các loại phế liệu được liệt kê tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg, có thể kể đến như: Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng; Từ các polyme từ etylen: Loại khác…

Các loại phế liệu không thuộc Danh mục nêu trên hoặc không đáp ứng điều kiện nhập khẩu theo quy định pháp luật sẽ không được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất.

5. Khi nhập  khẩu phế liệu nhựa cần được phân loại và làm sạch dựa trên tiêu chuẩn nào?

Khi nhập khẩu phế liệu nhựa cần được phân loại và làm sạch dựa theo quy định tại 

Thông tư 08/2018/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu sắt, thép, nhựa, giấy nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, cụ thể:

  • Phế liệu nhựa nhập khẩu bao gồm một hoặc một số khối hàng phế liệu nhựa đã được phân loại riêng biệt theo từng mã HS thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
  • Từng khối hàng phế liệu nhựa nhập khẩu phải được sắp xếp tách riêng trong lô hàng hoặc công ten nơ nhập khẩu để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra tại địa điểm đăng ký kiểm tra theo quy định của pháp luật.
  • Trong mỗi khối hàng phế liệu nhựa nhập khẩu được phép lẫn lượng phế liệu nhựa có mã HS khác (thuộc Danh mục phế liệu nhựa được phép nhập khẩu) so với mã HS khai báo trong hồ sơ nhập khẩu. Tỷ lệ khối lượng phế liệu nhựa có mã HS khác không vượt quá 20% tổng khối lượng của khối hàng phế liệu nhựa nhập khẩu.
  • Phế liệu nhựa nhập khẩu phải được loại bỏ các chất, vật liệu, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

IV. Dịch vụ tư  vấn pháp lý liên quan nhập khẩu phế liệu nhựa

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về nhập khẩu phế liệu nhựa mà công ty NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, xin vui lòng liên hệ với NPLAW theo thông tin liên hệ sau:

 


CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ

Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343

Hotline: 0913 41 99 96

Email: legal@nplaw.vn

Tài liệu tham khảo:

Bài viết liên quan