Hợp đồng hợp tác làm việc là thỏa thuận giữa các cá nhân hoặc pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức hoặc các nguồn lực khác để thực hiện một công việc cụ thể. Các bên tham gia hợp tác sẽ chia sẻ lợi ích thu được từ công việc chung và đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả đạt được. Loại hợp đồng này mang tính chất hợp tác, chia sẻ rủi ro và lợi ích giữa các bên mà không phải là một hợp đồng lao động hay hợp đồng mua bán
Tại Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
“Hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.”
Hợp đồng hợp tác làm việc là sự thỏa thuận giữa các cá nhân hoặc pháp nhân về việc cùng góp tài sản, công sức để thực hiện một công việc cụ thể, từ đó cùng chia sẻ lợi ích và cùng chịu trách nhiệm về kết quả. Cần lưu ý, hợp đồng này bắt buộc phải được lập thành văn bản nhằm đảm bảo tính pháp lý và minh bạch trong quá trình thực hiện.
Đặc điểm của hợp đồng hợp tác:
Chủ thể: Các cá nhân hoặc pháp nhân
Đối tượng: Sự thỏa thuận về việc cùng góp tài sản, công sức để thực hiện một công việc cụ thể, từ đó cùng chia sẻ lợi ích và cùng chịu trách nhiệm về kết quả.
Hình thức: Hợp đồng hợp tác được lập thành văn bản.
Hiện nay, không tồn tại một mẫu hợp đồng hợp tác làm việc chung, và các bên có thể tự soạn thảo hợp đồng phù hợp với nhu cầu cụ thể. Tuy nhiên, theo Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng hợp tác làm việc cần bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Những điều khoản này giúp đảm bảo sự rõ ràng, minh bạch và công bằng trong quá trình hợp tác giữa các bên.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi giao kết hợp đồng hợp tác làm việc?
Theo Điều 507 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác như sau:
“Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.”
Theo đó, ngoài việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng, các thành viên hợp tác còn được hưởng hoa lợi và lợi tức từ hoạt động hợp tác. Các thành viên có quyền tham gia vào việc quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng hợp tác, đồng thời giám sát các hoạt động trong quá trình hợp tác. Bên cạnh đó, họ cũng có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác nếu lỗi của mình gây ra tổn thất hoặc thiệt hại.
Bên cạnh đó, trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác còn được quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
“Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.”
Như vậy, các thành viên hợp tác có trách nhiệm dân sự chung đối với nghĩa vụ của hợp tác bằng tài sản chung. Nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ, các thành viên sẽ phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình, theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người trong hợp tác.
Tại Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
“Hợp đồng hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.”
Theo quy định trên, các cá nhân và pháp nhân đều có thể ký kết hợp đồng hợp tác, miễn là họ đồng ý cùng đóng góp tài sản hoặc công sức để thực hiện công việc cụ thể, cùng hưởng lợi và chịu trách nhiệm về kết quả hợp tác. Điều kiện bắt buộc là hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản để đảm bảo tính pháp lý và rõ ràng giữa các bên.
Tại Điều 512 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
- Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
- Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
- Mục đích hợp tác đã đạt được;
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
Lưu ý:
Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán;
Nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng hợp tác làm việc phụ thuộc vào các phương thức giải quyết tranh chấp mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Cụ thể:
Thỏa thuận trọng tài: Nếu các bên có thỏa thuận trọng tài trong hợp đồng hợp tác, thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại trọng tài theo quy định của pháp luật về trọng tài.
Hòa giải: Nếu hợp đồng có điều khoản hòa giải, các bên có thể tiến hành hòa giải tại một trung tâm hòa giải thương mại hoặc nhờ sự trợ giúp của một hòa giải viên để giải quyết tranh chấp.
Tòa án: Nếu các bên không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải hay trọng tài, họ có thể yêu cầu Tòa án giải quyết. Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp khi có yêu cầu của các bên và tranh chấp thuộc thẩm quyền xét xử của tòa án.
Tóm lại, thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác làm việc có thể là trọng tài, hòa giải, hoặc Tòa án, tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng hoặc theo quy định pháp luật.
IV. Dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan đến hợp đồng hợp tác làm việc
Trên đây là những thông tin chi tiết mà NPLaw cung cấp nhằm hỗ trợ quý khách hàng về vấn đề hợp đồng hợp tác làm việc. Nếu quý khách hàng còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung đã đề cập hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với NPLaw. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ sẵn sàng tư vấn và hướng dẫn quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả.
CÔNG TY LUẬT TNHH NGỌC PHÚ
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
Hotline: 0913 41 99 96
Email: legal@nplaw.vn